Đại học Dongseo
Giới thiệu chung
- Tên tiếng Hàn: 동서 대학교
- Tên tiếng Anh: Dongseo University
- Năm thành lập: 1992
- Loại hình: Tư thục
- Số lượng sinh viên: 12,000 sinh viên
- Địa chỉ: 47 Jurye-ro, Sasang-gu, Busan 47011, Hàn Quốc
- Học phí hệ tiếng Hàn: 4.400.000 KRW / năm
- Chi phí ký túc xá: ~ 650,000 KRW/ kỳ
- Email: [email protected]
- Website: http://uni.dongseo.ac.kr
Đại học Dongseo là một trường đại học tư thục, được thành lập vào năm 1992 thông qua quỹ giáo dục Dongseo, dựa trên tinh thần Kitô giáo. Khi mới thành lập Đại học Dongseo có tên là Cao đẳng Công nghệ Dongseo (Dongseo College of Technology).
Thời gian này, trường đón nhận 400 sinh viên, chủ yếu ở 8 khoa: Công nghệ điện tử, Kỹ thuật máy tính, Công nghệ môi trường, Toán học, Kỹ sư hóa, Khoa học thực phẩm, Kỹ thuật công nghiệp, và Thiết kế công nghiệp.
Đến năm 1993, nó được đổi tên thành Đại học Công nghệ Dongseo (Dongseo University of Technology). Vào năm 1993, cái tên Đại học Dongseo (Dongseo University) chính thức được thông qua và được sử dụng cho đến ngày nay.
Đại học Dongseo có 2 cơ sở và cả 2 đều nằm ở Busan:
- Cơ sở chính nằm ở gần ga Jurye, quận Sasang.
- Cơ sở thứ hai nằm ở thành phố Centum, quận Haeundae. Đại học Dongseo Busan còn có văn phòng đại diện đặt tại:
- Đại học Kinh tế & Luật Trung Nam (Vũ Hán, Hồ Bắc, Trung Quốc).
- Đại học Quốc tế Hope (Fullerton, California, Mỹ).
Hiện nay, trường đang hợp tác với hơn 200 trường đại học, tổ chức tại 40 quốc gia.
So với các trường đại học ở Hàn Quốc, Trường Đại học Dongseo là một trường trẻ chỉ với gần 30 năm xây dựng và phát triển. Trong suốt những năm qua, Dongseo đã không ngừng nỗ lực và khẳng định được vị trí của mình trong hệ thống giáo dục Hàn Quốc với một số thành tích nổi bật như:
- Năm 2002, Trường Đại học Dongseo là trường đại học tốt nhất đào tạo chuyên ngành khoa học nhân văn và thiết kế.
- Năm 2003, Đại học Dongseo được bình chọn là một trong những trường đại học tốt nhất vùng.
- Năm 2005, Dongseo được Samsung bình chọn là top 4 trường đại học cạnh tranh và đổi mới quốc gia.
- Năm 2007, ngôi trường nằm trong top 8 trường đại học hàng đầu có khuôn viên đạt chuẩn quốc tế.
- Năm 2009, 2010 và 2011: Ba năm liền Đại học Dongseo được Bộ giáo dục Hàn Quốc trao tặng danh hiệu Năng lực Giáo dục Tiềm năng (Educational Competence Strengthening).
- Năm 2013: Trong Bảng Xếp Hạng của QS, Trường Đại học Dongseo lọt top 50 trường đại học tốt nhất Châu Á và đứng thứ 7 tại Hàn Quốc; top 1 bảng xếp hạng sinh viên các trường có việc làm sau khi tốt nghiệp.
- Năm 2014: 5 dự án của Dongseo nằm trong danh sách các trường đại học sáng tạo (University for Creative Korea).
Cơ sở vật chất của trường được trang bị hiện đại, tiện nghi, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên có cơ hội học tập, nghiên cứu và phát triển chuyên môn cũng như có đầy đủ các khuôn viên giải trí, khu thể thao (sân tập đa năng, bể bơi, sân chơi bóng bầu dục,…) đáp ứng tốt nhất nhu cầu sinh hoạt, rèn luyện của sinh viên.
Đại học Dongseo là một trong các trường đại học có học phí thấp ở Busan lại có chất lượng giảng dạy rất tốt. Chính vì vậy, Dongseo là một gợi ý lý tưởng dành cho những bạn muốn đi du học Hàn Quốc nói riêng và du học tại thành phố Busan, Hàn Quốc nói chung.
Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Chương trình đào tạo tiếng Hàn Quốc cho sinh viên quốc tế của Đại học Dongseo do Viện Giáo dục Ngoại ngữ trực tiếp quản lý và giảng dạy. Bạn sẽ được học với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, cơ sở vật chất được trang bị đầy đủ với mục đích tạo ra môi trường học tập thoải mái.
Trong quá trình học, bạn vừa được cải thiện, nâng cao trình độ tiếng Hàn vừa có cơ hội tìm hiểu sâu về văn hóa Hàn Quốc.
Lịch nộp hồ sơ và thời gian học tiếng Hàn Quốc tại Đại học Dongseo
- Học kỳ mùa xuân: Ngày 30 tháng 11
- Học kỳ mùa thu: Ngày 31 tháng 5
Học phí Đại học Dongseo chương trình học tiếng Hàn Quốc
1,100,000 KRW / kỳ (không bao gồm chi phí sách giáo khoa).
Điều kiện ứng tuyển chương trình học tiếng của trường Đại học Dongseo
- Bạn và cha mẹ của bạn không có quốc tịch Hàn Quốc.
- Tốt nghiệp THPT.
Các giấy tờ cần thiết để nhập học:
Các tài liệu cần thiết để xin nhập học:
- Danh sách kiểm tra tự đánh giá cho đơn xin nhập học
- Mẫu 1: Thông tin cá nhân và học vấn của ứng viên
- Mẫu 2: Bài luận cá nhân
- Mẫu 4: Bản khai tài chính
- Mẫu 6: Báo cáo khám sức khỏe
- Bản gốc Chứng chỉ trình độ học vấn cao nhất
- Bản gốc Bảng điểm của trình độ học vấn cao nhất
- Tài liệu của Chính phủ chứng minh mối quan hệ giữa học sinh và người bảo lãnh. Ví dụ: Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận đăng ký hộ khẩu,…
- Giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng
- Giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng phải có số dư trên 9.000 USD và phải được cấp trong vòng 30 ngày kể từ ngày nộp.
- Nếu Giấy chứng nhận có thời gian hiệu lực, chỉ có giá trị trong khoảng thời gian đó (tối đa 6 tháng).
- Giấy chứng nhận việc làm và thu nhập của người bảo trợ. Sinh viên tự tài trợ phải nộp Giấy chứng nhận việc làm và thu nhập của chính mình.
- Bản sao hộ chiếu
- Bảng điểm kỳ thi trình độ tiếng Hàn (nếu có)
- Phí đăng ký
Các tài liệu giấy chứng nhận trình độ học vấn cao nhất, bảng điểm gốc của trình độ học vấn cao nhất, tài liệu của Chính phủ chứng minh mối quan hệ giữa sinh viên và người bảo lãnh phải được dịch và công chứng nếu tài liệu gốc không phải bằng tiếng Hàn.
Các bảng điểm và bằng cấp do các cơ sở giáo dục không phải Hàn Quốc cấp phải được xác minh và chứng nhận bởi Đại sứ quán Hàn Quốc tại quốc gia nơi cơ sở giáo dục tọa lạc.
Các tài liệu đăng ký,bao gồm bảng điểm, chứng chỉ và kết quả kiểm tra sẽ không được trả lại cho ứng viên.
Chương trình đào tạo đại học & chuyên ngành nổi bật
Điều kiện ứng tuyển chương trình cử nhân của trường Đại học Dongseo
Sinh viên | Điều kiện về quốc tịch | Điều kiện về ngôn ngữ | Điều kiện khác |
Năm nhất | Bạn và cha mẹ của bạn phải có quốc tịch của một quốc gia khác ngoài Hàn Quốc. | Bạn phải đáp ứng yêu cầu tối thiểu về ngôn ngữ. – Đối với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Hàn, bạn phải đạt TOPIK cấp 3. | Bạn phải đã tốt nghiệp trung học phổ thông tại Hàn Quốc hoặc ở nước ngoài |
Chuyển tiếp năm 3 | – Đối với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, bạn phải đạt một trong các điều kiện sau: TOEFL 530 (CBT 197, iBT 71), IELTS 5.5, CEFR B2 hoặc TEPS 600 (New TEPS 327). | Bạn phải hoàn thành ít nhất hai năm học toàn thời gian tại một trường đại học ở Hàn Quốc hoặc ở nước ngoài. |
Chương trình đào tạo
Campus | Lĩnh vực | Trường / Bộ phận | Khoa / Chuyên ngành |
Khoa học xã hội và nhân văn | Global Business College (Kinh doanh toàn cầu) | Khoa Quản trị kinh doanh toàn cầu: Quản trị kinh doanh, Tài chính toàn cầu Khoa Thương mại quốc tế Khoa Hậu cần quốc tế Khoa tiếng Anh Khoa tiếng Nhật Khoa tiếng Trung | |
International College (Quốc tế) | Khoa Nghiên cứu Đông Á Khoa Nghiên cứu quốc tế | ||
Truyền thông đa phương tiện (Media Communication Division) | Khoa Phát thanh truyền hình | ||
Khoa Quảng cáo và quan hệ công chúng | |||
Phúc lợi xã hội (Social Welfare Division) | Chuyên ngành Phúc lợi xã hội Chuyên ngành Tư vấn tâm lý thanh thiếu niên | ||
Busan (Jurye) | Kỹ thuật | Phần mềm (Software Fusion College) | Khoa phần mềm Khoa An toàn thông tin Khoa Kỹ thuật thông tin và truyền thông Khoa Kỹ thuật máy tính Khoa Công nghệ Game |
Nghệ thuật và Thể thao | Khoa Hoạt hình | ||
Kỹ thuật | Khoa học và Kỹ thuật (Science and Engineering College) | Khoa Ứng dụng Kỹ thuật Điện tử Khoa Kỹ thuật Cơ điện tử Khoa Kỹ thuật kiến trúc Khoa Kỹ thuật môi trường quảng cáo dân dụng Khoa Kiến trúc (chương trình 5 năm)Khoa Vật liệu và Kỹ thuật Hóa học Cao cấp Khoa Kỹ thuật Hóa sinh | |
Khoa học tự nhiên | Khoa Thực phẩm và dinh dưỡng | ||
Nghệ thuật và Thể thao | Thiết kế (Design College) | Khoa Thiết kế: Thiết kế đồ họa, Thiết kế quảng cáo, Thiết kế truyền thông kỹ thuật số, Nghệ thuật và thiết kế, Thiết kế sản phẩm, thiết kế môi trường Khoa Thiết kế thời trang | |
Khoa học thể thao (Sports Science Division) | Khoa Vận động trị liệu Khoa Giáo dục thể chất | ||
Busan (Centum) | Khoa học xã hội và nhân văn | Du lịch (Tourism Division) | Chuyên ngành Quản lý khách sạn Chuyên ngành Quản lý du lịch Chuyên ngành Tổ chức sự kiện và hội nghị |
Nghệ thuật và Thể thao | Phim và Nghệ thuật Im Kwon Taek (Im Kwon Taek College of Film & Arts) | Khoa Phim và Video Khoa Sản xuất âm nhạc Khoa Sân |
Học phí
- Phí nhập học: 225,000 KRW
- Lĩnh vực Khoa học xã hội và nhân văn: 2,887,000 KRW/kỳ
- Lĩnh vực Kỹ thuật, Khoa học tự nhiên, Nghệ thuật: 3,905,000 KRW/kỳ
- Lĩnh vực Thể thao: 3,440,000 KRW/kỳ
Chuyên ngành nổi bật
- Thiết kế
- Truyền thông
- Du lịch,…
Chương trình đào tạo sau đại học và chuyên ngành nổi bật
Điều kiện ứng tuyển chương trình thạc sĩ, tiến sĩ của trường Đại học Dongseo
Điều kiện để đủ tiêu chuẩn là sinh viên quốc tế bậc sau đại học
- Bạn và cha mẹ của bạn phải có quốc tịch của một quốc gia khác ngoài Hàn Quốc.
- Bạn phải đáp ứng yêu cầu tối thiểu về ngôn ngữ:
- Đối với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Hàn, bạn phải đạt TOPIK cấp 3.
- Đối với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, bạn phải đạt một trong các điều kiện sau: TOEFL 530 (CBT 197, iBT 71), IELTS 5.5, CEFR B2 hoặc TEPS 600 (New TEPS 327).
Chương trình Thạc sĩ
- Ứng viên muốn đăng ký chương trình Thạc sĩ phải có (hoặc dự kiến sẽ nhận được) bằng Cử nhân hoặc bằng cấp tương đương được cấp bởi một trường cao đẳng hoặc đại học được công nhận.
Chương trình Tiến sĩ
- Ứng viên muốn đăng ký chương trình Tiến sĩ phải có (hoặc dự kiến sẽ nhận được) bằng Thạc sĩ hoặc bằng cấp tương đương được cấp bởi một trường cao đẳng hoặc đại học được công nhận.
Chương trình đào tạo
Campus | Lĩnh vực | Trường | Khoa |
Khoa học xã hội và nhân văn | Nghiên cứu Nhật Bản Phúc lợi xã hội | ||
Busan (Jurye) | Kỹ thuật | Graduate school General | Kỹ thuật sinh hóa Công trình dân dụng Nội dung trực quan Kỹ thuật máy tính Kỹ thuật kiến trúc |
Nghệ thuật | Thiết kế | ||
Khoa học tự nhiên | Khoa học sức khỏe & y sinh Khoa học phóng xạ đa ngành | ||
Khoa học xã hội và nhân văn | Graduate school of Business Administration | Quản trị kinh doanh | |
Busan (Centum) | Khoa học xã hội và nhân văn | Graduate school, General | Phim và video Quản lý khách sạn và MICE |
Nghệ thuật | Thiết kế Biểu diễn văn hóa và nghệ thuật | ||
Busan (Yangjung) | Khoa học xã hội và nhan văn | Graduate school of Mission & Welfar | Phúc lợi xã hội Tư vấn tâm lý Kitô Giáo |
Nghệ thuật | Âm nhạc Kitô Giáo |
Học phí
Chương trình đào tạo | Lĩnh vực | Trường | Phí nhập học (KRW) | Học phí (KRW/ kỳ) |
Thạc sĩ | Khoa học xã hội và nhân văn | Graduate school of GeneralGraduate school of Business administration | 600,000 | 3,735,000 |
Graduate school of Mission & Welfare | 2,989,000 | |||
Kỹ thuật | Graduate school of General | 4,997,000 | ||
Nghệ thuật | Graduate school of General | 5,068,000 | ||
Graduate school of Mission & Welfare | 3,824,000 | |||
Tiến sĩ | Khoa học xã hội và nhân văn | Graduate school of General | 3,941,000 | |
Kỹ thuật | 5,157,000 | |||
Nghệ thuật | 5,446,000 |
Chuyên ngành nổi bật
- Thiết kế
- Truyền thông
- Du lịch,…
Ký túc xá Đại học Dongseo
Ký túc xá hiện đại bậc nhất với 4 khu ký túc cao cấp.
Global Village | Student Apartment | International House 1 | International House 2 | ||||
Loại phòng | Phòng đôi | Kiểu căn hộ với phòng đơn, phòng đôi và phòng 3 | Phòng đôi | Phòng đôi | |||
Chi phí | 650,000 KRW / học kỳ (16 tuần) 400,000 KRW / kỳ nghỉ | 460,000 KRW / học kỳ (16 tuần) 320,000 KRW / kỳ nghỉ | 530,000 KRW / học kỳ (16 tuần) 400,000 KRW / kỳ nghỉ | 530,000 KRW / học kỳ (16 tuần) 400,000 KRW / kỳ nghỉ | |||
Nội thất | Giường đơn, tủ sách, bàn, ghế, tủ quần áo, tủ giày, điều hòa không khí, hệ thống sưởi ấm, phòng tắm (trừ International House 1), Internet,… | ||||||
Cơ sở vật chất | Phòng giặt, phòng chờ, hồ bơi, trung tâm thể hình | Thiết bị nấu ăn, phòng giặt | Thiết bị nấu ăn, phòng giặt, phòng chờ, phòng tắm chung (International House 1) |
Học bổng Đại học Dongseo
Học bổng cho sinh viên mới nhập học
Đối tượng áp dụng | Điều kiện nhận học bổng | Giá trị học bổng |
Sinh viên mới nhập học(Chương trình KOREAN TRACK) | TOPIK 5 hoặc cao hơn | 70% học phí (Học bổng A) |
TOPIK 4 | 50% học phí (Học bổng B) | |
TOPIK 3 | 20% học phí (Học bổng C) | |
TOPIK 2 hoặc thấp hơn | 10% học phí (Học bổng D) | |
IELTS 7.5 hoặc cao hơn, iBT TOEFL 104, CEFR C2 hoặc một chứng chỉ tương đương của Bộ Giáo dục Hàn Quốc được công nhận với IELTS 7.5 | 50% học phí (Học bổng A) | |
Sinh viên mới nhập học(Chương trình ENGLISH TRACK) | IELTS 7.0 hoặc cao hơn, iBT TOEFL 95, CEFR C1 hoặc một chứng chỉ tương đương của Bộ Giáo dục Hàn Quốc được công nhận với IELTS 7.0 | 30% học phí (Học bổng B) |
IELTS 5.5, iBT TOEFL 71, CEFR B2 hoặc một chứng chỉ tương đương của Bộ Giáo dục Hàn Quốc được công nhận với IELTS 5.5 | 20% học phí (Học bổng C) |
Lưu ý:
- Chỉ áp dụng cho học kỳ đầu tiên.
- Điều kiện để nhận Học bổng Xuất sắc Học thuật sẽ bắt đầu từ học kỳ thứ hai.
Học bổng Học thuật Xuất sắc
Loại học bổng | Điều kiện học bổng | Giá trị học bổng |
Học bổng Xuất sắc Học thuật – Học bổng A | Sinh viên xếp hạng trong top 10% GPA của khoa trong học kỳ trước | 70% học phí |
Học bổng Xuất sắc Học thuật – Học bổng B | Sinh viên xếp hạng trong top 25% GPA của khoa trong học kỳ trước | 50% học phí |
Học bổng Xuất sắc Học thuật – Học bổng C | Sinh viên đạt GPA từ 2.5 trở lên trong học kỳ trước | 20% học phí |
Lưu ý: Điều kiện để nhận học bổng này sẽ tự động được áp dụng sau học kỳ đầu tiên.
Cực học viên nổi tiếng
Đại học Dongseo cựu sinh viên nổi bật phải kể đến diễn viên In-beom Ko, diễn viên Bae Myung-jin, diễn viên Hwang Mi-young, diễn viên Lee Gunmyung, nghệ sĩ PEEJAY, diễn viên Ki Youn Sung, diễn viên Jin Seon-mi, diễn viên Kim Sang-jun,…