Đại học Hankuk – Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc
Đại học ngoại ngữ Hàn Quốc là ngôi trường có nền giáo dục đáng tự hào cũng như là điểm sáng trong đào tạo ngành ngôn ngữ tại Hàn Quốc. Đây là nơi bất cứ sinh viên yêu thích chuyên ngành ngôn ngữ mong muốn được theo học nhất.
Giới thiệu chung về trường Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc
- Tên tiếng Hàn: 한국외국어대학교
- Tên tiếng Anh: Hankuk University of Foreign Studies (HUFS)
- Năm thành lập: 1954
- Loại hình: Tư thục
- Số lượng sinh viên: 20,794 sinh viên trong nước và 3,300 sinh viên quốc tế
- Phí học tiếng Hàn: 6,520,000 KRW/ năm
- Phí ký túc xá: 640,000 – 1,300,000 KRW /6 tháng
- Địa chỉ:
- Seoul Campus : 107, Imun-ro, Dongdaemun-gu, Seoul, 02450, Korea
- Global Campus : 81, Oedae-ro, Mohyeon-eup, Cheoin-gu,Yongin-si, Gyeonggi-do, 17035, Korea
- Website: https://www.hufs.ac.kr/hufs/index.do
Trường Đại Học Ngoại Ngữ Hàn Quốc (Đại học Hankuk) được thành lập vào năm 1954, nằm ở khu vực phía Đông Seoul và cách trung tâm văn hóa, giáo dục, chính trị quốc gia khoảng 20 phút đi tàu điện ngầm.
Hiện nay, trường Đại học Hankuk được coi là một trong những trường có chất lượng giáo dục cấp cao tốt nhất tại Hàn Quốc, giảng dạy 45 ngôn ngữ của Châu Á, Trung Đông và các khu vực khác trên thế giới.
Phương châm hoạt động của trường là “sáng tạo, chân thực, hòa bình” với mục tiêu đào tạo ra những sinh viên ưu tú.
Hiện tại, trường đại học Hankuk có 3 cơ sở là Seoul Campus và Yongin Campus:
- Trường HUFS cơ sở Seoul: 107, Imun-ro, Dongdaemun-gu, Seoul, 02450, Korea. Khoa tiếng Việt Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc cũng nằm ở cơ sở này.
- Trường HUFS cơ sở Yongin: 81, Oedae-ro, Mohyeon-eup, Cheoin-gu,Yongin-si, Gyeonggi-do, 17035, Korea
- Cơ sở Song-do gần sân bay Quốc tế Incheon đang trong quá trình xây dựng.
Các thành tích nổi bật của trường:
- Theo bảng xếp hạng Đại học QS 2019, Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc đứng thứ 13 trong top các trường đại học thế giới và đứng thứ 84 trong top các trường đại học châu Á.
- Xếp thứ 1 trên tổng số các trường đại học năm 2016 (theo báo Chung Ang) và xếp thứ 13 Châu Á (theo báo Chosun).
- 2 năm liên tiếp xếp hạng thứ 2 trong bảng xếp hạng các trường Đại học của tờ báo lớn thứ 3 Seoul – JoongAng ilbo.
- Hankuk xếp hạng thứ 3 các trường Đại học Hàn Quốc trong cuộc bình xét về chỉ số hài lòng khách hàng quốc gia (National Customer Satisfaction Index) năm 2007.
- Trường Đại học HUFS là đối tác với 602 trường đại học ở 97 quốc gia trên toàn thế giới.
Điều kiện nhập học trường Đại học Ngoại ngữ Hankuk Hàn Quốc
Tân sinh viên
- Học viên đã hoàn thành chương trình giáo dục chính quy từ bậc tiểu học đến trung học phổ thông, bất kể trong hay ngoài nước.
- Học viên đã tốt nghiệp hoặc dự kiến hoàn thành chương trình trung học phổ thông trước thời điểm nhập học.
Sinh viên chuyển tiếp năm 2
- Học viên đã có hoặc sắp có bằng tốt nghiệp từ trường cao đẳng hệ 2 năm hoặc 3 năm.
- Học viên đã hoàn thành hơn một năm học tại một trường đại học hệ 4 năm và tích lũy được trên 1/4 tổng số tín chỉ cần thiết để lấy bằng cử nhân.
- Lưu ý: Nếu sinh viên đăng ký theo diện chuyển tiếp nhưng không thể chứng minh được số tín chỉ hoặc thời gian học tính đến thời điểm nhập học (đối với chương trình đại học 4 năm hoặc 3 năm theo hệ Anh), quyền trúng tuyển và nhập học có thể bị hủy bỏ ngay cả khi đã có tên trong danh sách trúng tuyển.
- Đối với chương trình đại học 3 năm theo hệ Anh, học viên cần hoàn thành ít nhất một năm học và đạt trên 1/3 tổng số tín chỉ yêu cầu để tốt nghiệp.
Sinh viên chuyển tiếp năm 3
- Học viên đã có hoặc sắp có bằng tốt nghiệp từ trường cao đẳng hệ 2 năm hoặc 3 năm.
- Học viên đã hoàn thành trên hai năm tại một trường đại học hệ 4 năm và tích lũy được trên 1/2 tổng số tín chỉ cần thiết để lấy bằng cử nhân.
- Lưu ý: Nếu sinh viên đăng ký theo diện chuyển tiếp nhưng không thể chứng minh được số tín chỉ hoặc thời gian học tính đến thời điểm nhập học (đối với chương trình đại học 4 năm hoặc 3 năm theo hệ Anh), quyền trúng tuyển và nhập học có thể bị hủy bỏ ngay cả khi đã có tên trong danh sách trúng tuyển.
- Đối với chương trình đại học 3 năm theo hệ Anh, học viên cần hoàn thành ít nhất hai năm học và đạt trên 2/3 tổng số tín chỉ yêu cầu để tốt nghiệp.
Chương trình đào tạo trường Đại học HUFS
Chương trình đào tạo Tiếng Hàn
Khoá tiếng Hàn chính quy
- Giới thiệu: Là khóa đào tạo ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc nhằm phát triển kỹ năng giao tiếp
- Đối tượng: Học viên đã tốt nghiệp THPT trở lên
- Khóa học: Đào tạo chuyên sâu 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết
- Học kỳ: 1 năm 4 kỳ ( Xuân, Hè, Thu, Đông)
- Xếp lớp: Việc phân chia lớp sẽ được tiến hành dựa trên kết quả kỳ thi viết và vấn đáp 1:1 với giao viên xếp lớp ( Cấp 1~ 6)
Phí nhập học | 60,000 KRW |
Học phí campus Seoul | 6,400,000 KRW/năm |
Học phí campus Yongin | 4,800,000 KRW/năm |
Khoa tiếng Hàn thông biên dịch
- Giới thiệu: Là khóa học giảng dạy các lý thuyết cơ bản về thông dịch từng ngôn ngữ (Anh, Trung, Nhật, Việt). Thông qua các lớp thực tập, đào tạo học viên trở thành những thông dịch viên chuyên nghiệp.
- Học phí: 1,900,000 KRW/kỳ.
- Đối tượng: học viên có trình độ tiếng Hàn cao cấp. (Tốt nghiệp cấp 5 ở Trung tâm ngôn ngữ của trường hoặc có Topik 6)
- Khóa học: Biên dịch (Kỳ Xuân – Hè)/Thông dịch (Kỳ Thu – Đông)
- Học viên được cấp bằng chứng nhận ký bởi hiệu trưởng của trường, sau khi tốt nghiệp mỗi học kỳ.
Chương trình đào tạo đại học & chuyên ngành nổi bật
Chương trình đào tạo
SEOUL CAMPUS | ||
Ngôn ngữ Anh | Ngôn ngữ và văn học Anh ELLT (Ngôn ngữ học và công nghệ ngôn ngữ tiếng Anh) EICC (Tiếng Anh cho Hội nghị và Truyền thông Quốc tế) | |
Ngôn ngữ phương Tây | Khoa tiếng Pháp Đức Nga Tây Ban Nha Ý Bồ Đào Nha Hà Lan Vùng Scandinavia | |
Ngôn ngữ và văn hóa Châu Á | Indo-Malay Ả rập Thái Việt Nam Ấn Độ Thổ Nhĩ Kỳ – Azerbaijan Ba Tư Mông Cổ | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Trung Quốc Ngoại giao và Thương mại Trung Quốc | |
Ngôn ngữ Nhật Bản | Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Nhật Bản Nghiên cứu tổng hợp về Nhật Bản | |
Khoa học xã hội | Khoa học Chính trị ngoại giao Hành chính công Truyền thông (Báo chí và nghiên cứu truyền thông, Quảng cáo – Quan hệ công chúng – Thương hiệu, Phát thanh – Truyền hình – Truyền thông mới) | |
Kinh doanh và Kinh tế | Luật & Kinh tế quốc tế Kinh tế học | |
Kinh doanh | Quản trị kinh doanh | |
Sư phạm | Sư phạm tiếng Anh Sư phạm tiếng Pháp Sư phạm tiếng Đức Sư phạm tiếng Trung Quốc Sư phạm tiếng Hàn Quốc | |
Đào tạo Quốc tế | Quốc tế học | |
KFL | Giảng dạy tiếng Hàn như một ngoại ngữ Biên phiên dịch tiếng Hàn như một ngoại ngữ | |
YOUNGIN CAMPUS | ||
Nhân văn | Khối ngành Nhân văn (Triết học, Lịch sử, Ngôn ngữ học và khoa học nhận thức) Nội dung tri thức (Chuyên ngành nội dung tri thức) | |
Biên – biên dịch | Biên phiên dịch tiếng Anh Biên phiên dịch tiếng Đức Biên phiên dịch tiếng Ý Biên phiên dịch tiếng Trung Biên phiên dịch tiếng Nhật Biên phiên dịch tiếng Thái Biên phiên dịch tiếng Tây Ban Nha Biên phiên dịch tiếng Indo – Malay Biên phiên dịch tiếng Ả Rập | |
Nghiên cứu Trung & Đông Âu | Tiếng Ba Lan Tiếng Rumani Nghiên cứ tiếng Séc và tiếng Slovakia Tiếng Hungary Tiếng Nam SlavicTiếng Ukraina | |
Nghiên cứu quốc tế & khu vực | Nghiên cứu Pháp Nghiên cứu Brazil Nghiên cứu Hy Lạp và Bulgaria Nghiên cứu Ấn Độ Nghiên cứu châu Á Nghiên cứu châu Phi Nghiên cứu Nga Nghiên cứu Hàn QuốcThể thao & giải trí quốc tế | |
Kinh tế & kinh doanh | Kinh doanh & công nghệ toàn cầu Tài chính quốc tế | |
Kỹ thuật | Kỹ thuật máy tính và hệ thống điện tử Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông Kĩ thuật điện tử Kỹ thuật công nghiệp và quản lý | |
Kỹ thuật y sinh | Kỹ thuật y sinh | |
Khoa học tự nhiên | Toán Thống kê Vật lí điện tử Môi trường Sinh học & công nghệ sinh học Hóa học |
Lưu ý:
- Do số lượng tuyển sinh ở khoa giáo dục có giới hạn, sinh viên chọn nguyện vọng 1 là khoa giáo dục, bắt buộc phải chọn thêm nguyện vọng 2 ở một khoa khác.
- Những khoa được bôi đậm sẽ được giảng dạy bằng chương trình tiếng Anh.
Học phí Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc
Phí đăng ký: 158,000 KRW
Đại học (Đơn vị tuyển sinh) | Học phí kỳ đầu dành cho SV nhập học mới và SV chuyển tiếp | Học phí dành cho SV từ kỳ 2 |
ĐH Nhân văn (Toàn bộ các khoa ở phân hiệu Seoul và ĐH Nhân văn ở phân hiệu Global) | ||
Đại học Kinh tế Thương mại (Global) (Khoa Công nghệ Kinh doanh quốc tế, Khoa Tài chính quốc tế) | 4,399,000won | 4,201,000won |
Đại học Khoa học Tự nhiên (Khoa Toán học, Khoa Thống kê, Khoa Vật lý điện tử, Khoa Môi trường, Khoa Công nghệ sinh học, Khoa Hóa học) | ||
Khoa Biến đổi khí hậu Tích hợp | 5,018,000won | 4,820,000won |
Đại học Công nghệ (Khoa Máy tính, Khoa Công nghệ thông tin, Khoa điện tử bán dẫn, Khoa Quản trị Công nghiệp công nghệ) | ||
Đại học Tích hợp AI (Trường Đại học AI Hợp nhất, Cơ sở Seoul và Cơ sở Global) | 5,471,000won | 5,273,000won |
Khoa Bio – Medical (Y sinh) | ||
Khoa Nhân lực tích hợp | 5,223,000won | 5,025,000won |
Đại học Tích hợp Văn hóa và Công nghệ (Khoa Nội dung số, Khoa Du lịch sức khỏe, Khoa Công nghiệp Thể thao toàn cầu) | 5,244,000won | 5,046,000won |
Các chuyên ngành nổi bật
- Ngôn ngữ và văn học Anh
- Biên phiên dịch tiếng Anh
- Tiếng Pháp
- Biên phiên dịch tiếng Pháp
- Biên phiên dịch tiếng Trung Quốc
- Truyền thông,…
Chương trình đào tạo đại học & chuyên ngành nổi bật
Chương trình đào tạo
Trường | Khoa |
Nhân văn/ Khoa học xã hội | Ngôn ngữ Anh Văn học Anh Biên phiên dịch tiếng Anh Ngôn ngữ và văn học Pháp Ngôn ngữ và văn học Đức Ngôn ngữ và văn học Nga Ngôn ngữ và văn học Tây Ban Nha Ngôn ngữ và văn học Ý Ngôn ngữ và văn học Bồ Đào Nha Ngôn ngữ và văn học Scandinavia TESOL (Dạy tiếng Anh cho người nói ngôn ngữ khác) Ngôn ngữ và văn học Nhật Bản Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc Ngôn ngữ, văn học và phiên dịch Ấn Độ – Đông Nam Á Ngôn ngữ Trung Đông và văn học, văn hóa Ngôn ngữ và văn học châu Phi Ngôn ngữ và văn học Trung – Đông Âu Văn học so sánh Ngôn ngữ học và khoa học nhận thức Triết học Lịch sử Khoa học thông tin và lưu trữ Văn hóa & Nội dung toàn cầu Nghiên cứu Thổ Nhĩ Kỳ, Trung Á và Mông Cổ Văn hóa Hàn Quốc và Trung Quốc Ngôn ngữ, văn học và văn hóa cổ điển Quan hệ quốc tế Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế Hành chính công Luật Phương tiện và truyền thông Kinh tế và Luật quốc tế Kinh tế học Quản lý Kinh doanh quốc tế Thể thao toàn cầu Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc KFLT (Phiên dịch tiếng Hàn như một ngoại ngữ) Giáo dục |
Khoa học tự nhiên | Toán học Vật lý Hóa học Thống kê Kỹ thuật môi trường Khoa học sinh học và công nghệ sinh học |
Kỹ thuật | Kỹ thuật thông tin truyền thông Kỹ thuật điện tử Kỹ thuật máy tính và hệ thống điện tử Kỹ thuật công nghiệp và quản lý Kỹ thuật y sinh |
Chương trình liên ngành | Hội tụ đa phương thức toàn cầu |
Học phí trường Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc
Phí đăng ký:
- Chương trình Thạc sĩ: 90,000 won
- Chương trình Tiến sĩ/ Tích hợp Thạc sĩ và Tiến sĩ: 95,000 won
Trường | Phí nhập học (KRW) | Học phí (KRW) |
Khoa học xã hội/ Nhân văn | 4,364,000 | |
Khoa học tự nhiên | 1,070,000 | 4,999,000 |
Kỹ thuật | 5,825,000 |
Có thêm một khoản tiền đặt cọc là 530,000 KRW sau khi nhận được thông báo trúng tuyển. Phần còn lại của học phí được hoàn thành như trong invoice mà trường gửi.
Các chuyên ngành nổi bật
- Ngôn ngữ và văn học Anh
- Biên phiên dịch tiếng Anh
- Tiếng Pháp
- Biên phiên dịch tiếng Pháp
- Biên phiên dịch tiếng Trung Quốc
- Truyền thông,…
Ký túc xá trường Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc Hankuk
Seoul Campus – GlobeeDorm
GlobeeDorm là ký túc xá dành cho sinh viên theo học tại Seoul Campus.
Tiện nghi và nội thất phòng: giường, bàn, tủ quần áo, điện thoại, hệ thống làm mát & sưởi ấm, buồng tắm, phòng vệ sinh, điện thoại, Internet, truyền hình cáp,…
Chi phí:
Tiền đặt cọc (KRW) | Chi phí (KRW/kỳ) | |
Phòng dành cho 2 người (307 phòng) | 40,000 | 1,000,000 |
Phòng dành cho 3 người (16 phòng) | 800,000 |
Global Campus – Global hall
Ký túc xá Global Hall dành cho các sinh viên theo học tại cơ sở Global. Bởi vì thông tin chi tiết và cụ thể về chi phí, tiện nghi phòng không được public trên trang web của trường nên bạn hãy liên hệ trực tiếp theo số điện thoại sau: 82-31-330-4102, 4103, 4793, 4794 nhé!
Học bổng Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc
Đối tượng | Phân loại | Quy mô học bổng | Điều kiện tối thiểu |
Học bổng President | 100% học phí (Kì đầu) | Sinh viên có điểm xét tuyển nhập học thuộc top 5%. | |
Học bổng Vice – President | 50% học phí (Kì đầu) | Sinh viên có điểm xét tuyển nhập học thuộc top 10%. | |
Học bổng văn phòng đào tạo quốc tế | 1 triệu KRW (Kì đầu) | Sinh viên có điểm xét tuyển nhập học thuộc top 20%. | |
HUFS Global A | 1,700,000 KRW (Kì đầu)Trung tâm Giáo dục Văn hóa và Ngôn ngữ Hàn Quốc học phí một học kỳ tương đương 100% | Sinh viên học hơn 2 học kỳ chương trình học tiếng chính quy của Viện giáo dục Văn hoá và Ngôn ngữ Hàn Quốc hoặc Viện Đánh giá Ngoại ngữ của trường.Cần nộp giấy xác nhận nộp học phí khi đăng ký tuyển sinh. | |
Sinh viên nhập học lần đầu – chuyển tiếp | HUFS Global B | 50% học phí (1 năm) | Sinh viên học hơn 2 học kỳ chương trình học tiếng chính quy của Viện giáo dục Văn hoá và Ngôn ngữ Hàn Quốc hoặc Viện Đánh giá Ngoại ngữ của trường – Trường hợp sinh viên đạt chứng chỉ TOPIK/TOPIK IBT cấp 5, TOEFL iBT từ 100 đến 109 hoặc IELTS từ 7.0 đến 7.5.Cần nộp giấy xác nhận nộp học phí khi đăng ký tuyển sinh. |
HUFS Global Campus | 30% học phí 4 năm cho sinh viên mới / 2-3 năm cho sinh viên chuyển tiếp | Sinh viên các khoa/ chuyên ngành mở tại phân hiệu Global – Sinh viên đạt trên 80 điểm xét tuyển nhập học. | |
Language Excellent Scholarship A | 100% học phí (Kì đầu) | Sinh viên đạt chứng chỉ TOPIK cấp 6 – TOEFL iBT 110 ~ 120 – IELTS 8.0 ~ 9.0. | |
Language Excellent Scholarship B | 50% học phí (Kì đầu) | Sinh viên đạt chứng chỉ TOPIK cấp 5 – TOEFL iBT 100~109 – IELTS 7.0~7.5. | |
Sinh viên đang theo học | Học bổng thành tích học tập | 700 ngàn ~ 1 triệu KRW (Mỗi học kỳ ) | Sinh viên đạt điểm trung bình trên 3.5. |
Học bổng Topik 5-6 | 300-500 ngàn KRW | Sinh viên hoàn thành trên 12 tín chỉ. |
- Học bổng cho sinh viên mới nhập học chỉ được cấp một lần duy nhất, không áp dụng đồng thời.
- Kết quả xét duyệt học bổng cho sinh viên mới nhập học sẽ được thông báo sau khi có kết quả cuối cùng của kỳ tuyển sinh.
- Việc xét chọn học bổng dành cho sinh viên mới nhập học được thực hiện tự động dựa trên thành tích xét tuyển, không cần nộp đơn riêng.
- Đối với các học bổng liên quan đến trình độ ngôn ngữ, chỉ những chứng chỉ gốc được nộp trong thời gian nhận hồ sơ mới được công nhận.