Đại học Hanyang
Giới thiệu chung về trường Đại học Hanyang
- Tên tiếng Anh: Hanyang University
- Tên tiếng Hàn: 한양대학교
- Năm thành lập: 1939
- Số lượng sinh viên: khoảng 25,000 sinh viên
- Học phí tiếng Hàn: 7,200,000 KRW/ năm (4 kỳ) (mới nhất 2025)
- Phí KTX: ~1,476,000KRW/ kỳ (phòng 2 người, không gồm phí ăn)
- Địa chỉ:
- Campus Seoul: 222, Wangsimni-ro, Seongdong-gu, Seoul, 04763, Korea
- Campus ERICA: 55 Hanyangdeahak-ro, Sangnok-gu, Ansan, Gyeonggi-do, 15588, Korea
- Website: https://www.hanyang.ac.kr/
Đại học Hanyang có tên tiếng Anh là Hanyang University. Bạn đừng nhầm với đại học Hanyang Women’s University (Đại học Nữ Hanyang) nhé! Phương châm và triết lý giáo dục của trường là “Tình yêu trong hành động và chân lý”.
Cái tên Hanyang bắt nguồn từ tên cũ của thủ đô Seoul dưới thời Chosun. Năm 1939, Viện Kỹ thuật DongA – tiền thân của trường Đại học Hanyang Hàn Quốc được thành lập.
Tháng 7/1948, Hanyang được công nhận là trường Cao đẳng Kỹ thuật hệ 4 năm đầu tiên của Hàn Quốc. Tháng 2/1959, vị thế của trường được nâng lên thành trường đại học Hệ 4 năm. Giờ đây, Hanyang là trường đại học đào tạo kỹ thuật hàng đầu Hàn Quốc.
Xếp hạng của Đại học Hanyang năm 2025 (Hanyang ranking)
- QS World University Rankings 2025: Xếp hạng 162 trên thế giới và thứ 7 tại Hàn Quốc.
- US News Best Global Universities: Xếp hạng 445 trên thế giới.
- EduRank 2025: Xếp hạng thứ 6 tại Hàn Quốc và 487 trên toàn cầu, với điểm mạnh trong 201 lĩnh vực nghiên cứu.
- THE Global Employability University Ranking (Tháng 11/2024): Xếp hạng 105 trên thế giới và thứ 7 tại Hàn Quốc.
- UNIRANKS 2025: Xếp hạng 168 trên thế giới với điểm số 90.44
Sự khác biệt trong xếp hạng phụ thuộc vào tiêu chí đánh giá của từng tổ chức (ví dụ: QS chú trọng danh tiếng học thuật, trong khi ARWU nhấn mạnh nghiên cứu). Nhìn chung đại học Hanyang thuộc đại học Top 1% Hàn Quốc năm 2025
Thế mạnh đặc biệt của Đại học Hanyang
- Kỹ thuật và Công nghệ: Hanyang được công nhận là một trong những trường hàng đầu tại Hàn Quốc về kỹ thuật, đặc biệt là trong các lĩnh vực như kỹ thuật cơ khí, điện tử, và kỹ thuật xây dựng. Trường có mối liên kết mạnh mẽ với ngành công nghiệp, với điểm số gần như tối đa (99.5) về tác động công nghiệp theo Times Higher Education.
- Nghiên cứu và Đổi mới: Trường đạt thành tích cao trong nghiên cứu, với vị trí trong top 50% ở 201 chủ đề nghiên cứu và có 1.820 nhà khoa học được ghi nhận trong AD Scientific Index.
- Danh tiếng quốc tế và việc làm: Xếp hạng cao về khả năng tuyển dụng (105 toàn cầu), Hanyang cung cấp các chương trình đào tạo chất lượng, giúp sinh viên dễ dàng tìm việc làm sau tốt nghiệp.
- Môi trường quốc tế: Trường có chỉ số quốc tế hóa cao (68.7 theo THE), thu hút nhiều sinh viên quốc tế và có các chương trình trao đổi học thuật với các trường đại học hàng đầu thế giới.
- Vị trí chiến lược: Tọa lạc tại Seoul, Hanyang tận dụng lợi thế của một trung tâm kinh tế và công nghệ, tạo cơ hội thực tập và việc làm cho sinh viên
Chương trình đào tạo tiếng Hàn

Thời gian học | Nội dung tiết học |
Từ thứ 2 đến thứ 6 – Sáng: 9h đến 12h50 – Chiều: 14h đến 17h50 | Học tổng hợp 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết sử dụng giáo trình chính. Đọc và hiểu nội dung của giáo trình chính Hiểu về văn hóa Hàn Quốc thông qua tìm nhiều loại hiểu giáo trình phụ có nội dung đa dạng. – Tiết học trải nghiệm văn hóa : 1 lần/10 tuần |
Học phí đại học Hanyang | 1,800,000 KRW/kỳ |
Phí xét hồ sơ | 100,000 KRW |
Bảo hiểm | 60,000 KRW/6 tháng |
Chương trình đào tạo đại học & chuyên ngành nổi bật
Các chuyên ngành nổi bật
- Đại học Hanyang ngành truyền thông
- Thiết kế thời trang
- Thiết kế truyền thông
- Kỹ thuật máy tính
- Kỹ sư cơ khí
- Kỹ thuật công nghiệp,..
Chương trình đào tạo
Trường đại học Hanyang Hàn Quốc có 96 khoa hệ đào tạo đại học.
1. Seoul Campus
Trường/ Khoa | Ngành đào tạo |
Kỹ thuật | Kiến trúc (chương trình 5 năm) Kỹ thuật kiến trúc (chương trình 4 năm) Xây dựng dân dụng và môi trường Quy hoạch đô thị Tài nguyên môi trường và kỹ thuật môi trường Kỹ thuật truyền thông điện tử Kỹ thuật phần mềm máy tính Hệ thống thông tin Kỹ thuật điện và y sinh Tài liệu khoa học và kỹ thuật Kỹ thuật hóa học Kỹ thuật sinh học Kỹ thuật Nano hữu cơ Kỹ thuật năng lượng Kỹ sư cơ khí Kỹ thuật hạt nhân Kỹ thuật công nghiệp Kỹ thuật ô tô |
Nhân văn | Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc Ngôn ngữ và văn học Anh Ngôn ngữ và văn học Đức Lịch sử Triết học |
Khoa học xã hội | Khoa học chính trị và ngoại giao Xã hội học Truyền thông Du lịch |
Khoa học tự nhiên | Toán học Vật lý Hóa học Khoa học đời sống |
Khoa học chính sách | Chính sáchQuản trị |
Kinh tế và tài chính | Kinh tế và tài chính |
Kinh doanh | Quản trị kinh doanh Quản lý tài chính |
Sinh thái nhân văn | Quần áo và Dệt may Thực phẩm và dinh dưỡng Thiết kế nội thất |
Âm nhạc | Thanh nhạc Soạn nhạc Đàn piano Nhạc cụ dây và gió Âm nhạc truyền thống Hàn Quốc |
Nghệ thuật và giáo dục thể chất | Giáo dục Giáo dục thể chất Quản lý và công nghiệp thể thao Nhà hát và Phim Nhảy |
Nghiên cứu quốc tế | Nghiên cứu quốc tế |
2. ERICA Campus
Trường/ Khoa | Ngành đào tạo |
Khoa học kỹ thuật | Xây dựng dân dụng và môi trường Kỹ thuật Giao thông vận tải Kĩ thuật điện tử Vật liệu kỹ thuật hóa học Kỹ sư cơ khí Kỹ thuật quản lý công nghiệp Kỹ thuật Bionano Kỹ thuật robot |
Tin học | Khoa học máy tính Truyền thông, Văn hóa và Công nghệ thiết kế |
Khoa học và công nghệ hội tụ | Toán học ứng dụng Vật lý ứng dụng Sinh học phân tử Điện tử nano Kỹ thuật phân tử hóa học Kỹ thuật khoa học biển |
Ngôn ngữ và văn hóa | Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc Nhân văn học Văn hóa và nội dung số Nghiên cứu Trung Quốc Nghiên cứu Nhật Bản Ngôn ngữ và văn hóa Anh Nghiên cứu Pháp |
Truyền thông | Quảng cáo và quan hệ công chúng Xã hội thông tin |
Kinh doanh và kinh tế | Kinh tế học Quản trị kinh doanh |
Thiết kế | Thiết kế thời trang Kiểu dáng công nghiệp Thiết kế truyền thông Thiết kế tương tác & đa phương tiện |
Thể thao & Nghệ thuật | Khoa học thể thaoVũ đạo và biểu diễn nghệ thuật Âm nhạc ứng dụng |
Đại học Hanyang học phí
Phí nộp hồ sơ (cho 1 chuyên ngành nguyện vọng): 137,000 KRW
Phí nộp hồ sơ (cho 2 chuyên ngành nguyện vọng):
Loại | Phí nộp hồ sơ | Tổng |
Chuyên ngành 1 | 137,000 KRW | 164,000 KRW |
Chuyên ngành 2 | 27,000 KRW |
Lĩnh vực | Học phí (KRW) | Trường/Khoa |
Nhân văn, Khoa học xã hội | 4,561,000 | Seoul: Nhân văn, Khoa học xã hội, Kinh tế & tài chính, Kinh doanh, Nghiên cứu quốc tế, Khoa học chính sách ERICA: Ngôn ngữ & văn hóa, Truyền thông, Kinh doanh và kinh tế |
Khoa học tự nhiên, Giáo dục thể chất | 5,314,000 | Seoul: Khoa học tự nhiên, Sinh thái nhân văn, Nghệ thuật và Giáo dục thể chất ERICA: Khoa học & công nghệ hội tụ, Thể thao & Nghệ thuật |
Kỹ thuật | 6,013,000 | Seoul: Kỹ thuật ERICA: Khoa học kỹ thuật |
Giải trí | 6,027,000 | Seoul: Nghệ thuật & Giáo dục thể chất ERICA: Thiết kế, Thể thao & Nghệ thuật |
Âm nhạc | 6,756,000 | Seoul: Âm nhạc ERICA: Thể thao & Nghệ thuật |
Chương trình đào tạo sau đại học & chuyên ngành nổi bật
Chương trình đào tạo
Seoul Campus
- Kỹ thuật
- Phần mềm kỹ thuật
- Nhóm kỹ thuật cho WCD
- Nghiên cứu công nghiệp liên ngành
- Máy tính thông minh
- Kinh doanh
- Kinh tế và tài chính
- Nhân văn
- Khoa học xã hội
- Giáo dục
- Luật
- Khoa học chính sách
- Sinh thái nhân văn
- Điều dưỡng
- Khoa học Tự nhiên
- Giáo dục nghệ thuật và thể chất
- Âm nhạc
- Y học
- Nghiên cứu quốc tế
- Quản lý Công nghệ & Đổi mới
- Nghiên cứu đô thị
- Khoa học và Kỹ thuật y sinh
- MBA
- Báo chí và truyền thông đại chúng
- Chính sách cộng đồng
- Du lịch quốc tế
ERICA Campus
- Khoa học kỹ thuật
- Kinh tế & Kinh doanh
- Khoa học & công nghệ hội tụ
- Ngôn ngữ & văn hóa
- Thiết kế
- Dược
- Truyền thông
- Nghệ thuật & Thể thao
- Tin học
- Công nghiệp hội tụ
Học phí
Trường cao học
Phí nhập học: 1,030,000 KRW
Lĩnh vực | Học phí (KRW) |
Nhân văn, Khoa học xã hội | 6,270,000 |
Khoa học tự nhiên, Giáo dục thể chất | 7,387,000 |
Kỹ thuật | 8,395,000 |
Nghệ thuật/ Âm nhạc | 8,593,000 |
Dược | 8,720,000 |
Y học | 9,782,000 |
Trường cao học chuyên nghiệp/ chuyên ngành
Phí nhập học: 1,030,000 KRW
Lĩnh vực | Học phí (KRW) |
Nghiên cứu quốc tế | 6,953,000 |
MBA | 10,162,000 |
Khoa học và Kỹ thuật y sinh | 7,993,000 |
Nghiên cứu đô thị (Nhân văn/ Khoa học xã hội) | 6,953,000 |
Nghiên cứu đô thị (Khoa học tự nhiên) | 7,309,000 |
Du lịch quốc tế | 6,073,000 |
Báo chí và truyền thông đại chúng | 6,073,000 |
Chính sách cộng đồng | 6,073,000 |
Công nghiệp hội tụ (Nhân văn/ Khoa học xã hội) | 6,073,000 |
Công nghiệp hội tụ (Khoa học tự nhiên) | 6,998,000 |
Quản lý công nghệ & Đổi mới | 9,544,000 |
Các chuyên ngành nổi bật
- Đại học Hanyang ngành truyền thông
- Thiết kế thời trang
- Thiết kế truyền thông
- Kỹ thuật máy tính
- Kỹ sư cơ khí
- Kỹ thuật công nghiệp,…
Ký túc xá của trường Đại học Hanyang
Ký túc xá Seoul Campus
Giới tính | Tên ký túc xá | Loại phòng | Chi phí(won/ 6 tháng) | Lưu ý |
Nam | Phòng đôi | |||
Techno | Phòng ba | Tiện nghi phòng đầy | ||
Phòng bốn (1+3) | đủ: tủ quần áo, bàn, kệ | |||
Residence hall 1 | Phòng bố | 1,200,000 ~ 2,700,000 | sách, ghế, điều hòa.Đối với loại phòng 1+3 | |
Nữ | Hannuri hall | Phòng đơn | thì gồm có 1 phòng | |
Phòng đôi | giường đơn và 1 phòng | |||
Gaenari hall | Phòng đơn | giường 3. | ||
Residence hall | Phòng 3 |
Ký túc xá ERICA Campus
Loại | Tên ký túc xá | Loại phòng | Chi phí(won/ 6 tháng) | Lưu ý |
Injae #3 | Phòng đơn | 1,100,000 | Loại phòng đơn | |
Trong trường | Phòng đôi | KRW | Tiện ích chung | |
Changui hall | Phòng đơn | ~ 2,600,000 | Loại phòng đơn | |
Phòng đôi | KRW | Tiện ích chung |
Học bổng Đại học Hanyang
Dành cho sinh viên mới nhập học
Chương trình Học bổng Quốc tế Hanyang (HISP) – Bậc Sau Đại học
Học bổng này dành cho những ứng viên có thành tích xuất sắc ở trường đại học, được chọn dựa trên thành tích học tập.
- Tiêu chí đủ điều kiện: GPA từ trường đã học trước đó phải đạt 80 trở lên khi chuyển đổi sang thang điểm 100.
- Quyền lợi:
- HISP 100%: Giảm 100% học phí và phí nhập học.
- HISP 70%: Giảm 70% học phí.
- HISP 50%: Giảm 50% học phí.
- Thời gian học bổng:
Thạc sĩ 4 học kỳ / Tiến sĩ 4 học kỳ / Liên kết Thạc sĩ-Tiến sĩ 6 học kỳ (không bao gồm thời gian gia hạn nghiên cứu hoặc đăng ký nghiên cứu). - Yêu cầu:
Người nhận học bổng phải đạt GPA tối thiểu 3.0 mỗi học kỳ để duy trì học bổng.
Lưu ý: Những ai không nộp chứng chỉ GPA chuyển đổi sang thang điểm 100 hoặc tỷ lệ phần trăm sẽ không đủ điều kiện nhận học bổng HISP.
Học bổng Kỹ thuật và Khoa học Hanyang
Học bổng này được trao cho sinh viên quốc tế nhập học tại Trường Sau Đại học Kỹ thuật và Khoa học Hanyang.
- Quyền lợi: Giảm 50% học phí và 50% phí nhập học.
- Thời gian học bổng:
Thạc sĩ 4 học kỳ / Tiến sĩ 4 học kỳ / Liên kết Thạc sĩ-Tiến sĩ 6 học kỳ (không bao gồm thời gian gia hạn nghiên cứu hoặc đăng ký nghiên cứu). - Yêu cầu:
Người nhận học bổng phải đạt GPA tối thiểu 3.0 mỗi học kỳ để duy trì học bổng.
Học bổng Cựu sinh viên Hanyang
Học bổng này dành cho sinh viên quốc tế đã tốt nghiệp từ chương trình đào tạo của Đại học Hanyang.
- Quyền lợi: Giảm 50% học phí và 50% phí nhập học.
- Thời gian học bổng:
Thạc sĩ 4 học kỳ / Tiến sĩ 4 học kỳ / Liên kết Thạc sĩ-Tiến sĩ 6 học kỳ (không bao gồm thời gian gia hạn nghiên cứu hoặc đăng ký nghiên cứu). - Yêu cầu:
Người nhận học bổng phải đạt GPA tối thiểu 3.0 mỗi học kỳ để duy trì học bổng.
Lưu ý: Những ai không nộp chứng chỉ tốt nghiệp từ Đại học Hanyang sẽ không đủ điều kiện nhận Học bổng Cựu sinh viên.
Học bổng GSIS (Seoul) và Công nghiệp hội tụ (ERICA) dành cho sinh viên quốc tế
Học bổng này dành cho sinh viên quốc tế được nhận vào Trường Sau Đại học Nghiên cứu Quốc tế (Seoul) và Công nghiệp hội tụ (ERICA).
- Quyền lợi:
- Trường Sau Đại học Nghiên cứu Quốc tế: Giảm 20% học phí.
- Trường Công nghiệp hội tụ: Giảm 30% học phí.
- Thời gian học bổng:
Thạc sĩ 4 học kỳ / Tiến sĩ 4 học kỳ (không bao gồm thời gian gia hạn nghiên cứu hoặc đăng ký nghiên cứu). - Yêu cầu:
Người nhận học bổng phải đạt GPA tối thiểu 3.0 mỗi học kỳ để duy trì học bổng.
Học bổng Hanyang Bridge
Học bổng này được trao cho sinh viên quốc tế đã tham gia chương trình trao đổi tại Đại học Hanyang.
- Quyền lợi: Giảm 50% học phí.
- Thời gian học bổng: Chỉ áp dụng cho học kỳ đầu tiên.
Lưu ý: Phải nộp các tài liệu hỗ trợ (chứng chỉ/bảng điểm) để chứng minh đã tham gia chương trình trao đổi tại Hanyang.
Học bổng Xuất sắc về Năng lực Ngôn ngữ – Bậc Sau Đại học
Học bổng này được trao cho các ứng viên đạt TOPIK cấp 5 hoặc 6 / điểm TOEFL iBT từ 90 trở lên / điểm IELTS từ 6.5 trở lên.
- Quyền lợi: Giảm 30% học phí.
- Thời gian học bổng: Chỉ áp dụng cho học kỳ đầu tiên.
Lưu ý: Điểm TOEFL và IELTS không áp dụng cho những người sử dụng tiếng Anh bản ngữ.
Dành cho sinh viên đã đăng ký
Hanyang International Excellence Awards (HIEA) – Seoul
Học bổng HIEA được trao cho sinh viên quốc tế có thành tích học tập nổi bật tại Đại học Hanyang.
- Điều kiện: Sinh viên có chứng chỉ TOPIK hợp lệ ở bất kỳ cấp độ nào và bảo hiểm, đạt GPA tối thiểu 4.2 trên 4.5 trong học kỳ trước.
- Quyền lợi: Được lựa chọn dựa trên xét duyệt hồ sơ. Sinh viên sẽ nhận được giảm học phí 70%, 50% hoặc 30% tùy thuộc vào kết quả đánh giá.
- Thời gian học bổng: Một học kỳ.
- Tài liệu yêu cầu: Sẽ được thông báo trên trang web của OIA.
- Lưu ý: Công dân Hàn Quốc không đủ điều kiện.
Hanyang International Excellence Awards (HIEA) – ERICA
Học bổng HIEA được trao cho sinh viên quốc tế có thành tích học tập nổi bật tại cơ sở ERICA của Đại học Hanyang.
- Điều kiện: Sinh viên có chứng chỉ TOPIK hợp lệ ở bất kỳ cấp độ nào và bảo hiểm, đạt GPA tối thiểu 4.0 trên 4.5 trong học kỳ trước.
- Quyền lợi: Được lựa chọn dựa trên xét duyệt hồ sơ. Sinh viên sẽ nhận được giảm học phí 100%, 70%, 50% hoặc 30% tùy thuộc vào kết quả đánh giá.
- Thời gian học bổng: Một học kỳ.
- Tài liệu yêu cầu: Sẽ được thông báo trên trang web của OIA.
- Lưu ý: Công dân Hàn Quốc không đủ điều kiện.
Học bổng TOPIK (Seoul)
Yêu cầu ứng tuyển:
- Sinh viên quốc tế đang theo học chương trình cấp bằng tại cơ sở Seoul và đã đạt được chứng chỉ TOPIK sau khi nhập học (công dân Hàn Quốc không đủ điều kiện).
- Sinh viên đã hoàn thành các yêu cầu tốt nghiệp, nghỉ học, gia hạn học kỳ hoặc nhận học bổng KGSP không đủ điều kiện.
Tiêu chí ứng tuyển:
Học kỳ | Quyền lợi | Tiêu chuẩn | Thời gian ứng tuyển | Ghi chú |
1, 2 | 500,000 KRW | Level 5/ Level 6 | Tối đa 1 lần | – Ứng tuyển với điểm TOPIK cao nhất đạt được trong học kỳ (bao gồm kỳ nghỉ). |
3, 4 | 300,000 KRW | Level 5/ Level 6 | – Bao gồm phí thi. – Có thể nhận học bổng này cùng các học bổng trong trường khác. |
Phương thức ứng tuyển:
Đăng ký thi TOPIK → Dự thi TOPIK → Nhận kết quả TOPIK → Nộp đơn theo hướng dẫn trên website của OIA.
Tài liệu yêu cầu: Chứng chỉ TOPIK mới đạt được.
Học bổng TOPIK (ERICA)
Yêu cầu ứng tuyển:
- Sinh viên quốc tế theo học chương trình cấp bằng tại cơ sở ERICA của Đại học Hanyang (công dân Hàn Quốc không đủ điều kiện).
- Sinh viên đã đạt điểm TOPIK cao hơn so với chứng chỉ TOPIK đã nộp trong quá trình nhập học hoặc kỳ trước.
- Những đối tượng không cần ứng tuyển: sinh viên của kỳ thi TOPIK gần nhất, sinh viên dự kiến tốt nghiệp, sinh viên nghỉ học, gia hạn tốt nghiệp, hoặc đã hoàn thành các yêu cầu tốt nghiệp, sinh viên trao đổi/thăm quan, hoặc đã nộp TOPIK Level 6.
Học bổng và tiêu chuẩn xét duyệt:
Tiêu chí | Học bổng | Tiêu chuẩn xét duyệt |
Nghệ thuật Biểu diễn & Thể thao | 700,000 KRW | Không có TOPIK hoặc TOPIK Level 2 hoặc thấp hơn → TOPIK Level 3 trở lên. |
500,000 KRW | TOPIK Level 3 trở lên → TOPIK Level 4 trở lên. | |
Các khoa khác | 700,000 KRW | Không có TOPIK hoặc TOPIK Level 3 hoặc thấp hơn → TOPIK Level 4 trở lên. |
500,000 KRW | TOPIK Level 4 trở lên → TOPIK Level 5 trở lên. | |
Phí đăng ký (tất cả khoa) | 55,000 KRW | Vẫn có thể nộp đơn ngay cả khi thi rớt, hoặc đạt điểm thấp hơn so với điểm đã nộp trước đó. |
Hướng dẫn ứng tuyển: Nộp đơn trực tuyến (tham khảo thông báo trên trang Văn phòng Quan hệ Quốc tế).
Tài liệu yêu cầu: Chứng chỉ TOPIK mới đạt được.
Thời gian ứng tuyển: Sau mỗi thông báo kết quả thi TOPIK.
Cựu học viên nổi tiếng
Đại học Hanyang được biết đến là một trong những ngôi trường học ở Hàn Quốc danh giá, nổi tiếng. Ngôi trường này đã sản sinh ra biết bao gương mặt tiêu biểu nổi tiếng trên tất cả các lĩnh vực như chính trị, kinh tế, nghệ thuật…
Đại học Hanyang cựu sinh viên nổi bật có thể kể đến những cái tên nổi tiếng như:
- Chung Mong-koo (Chủ tịch của Hyundai Cement)
- Yoon Seong-kyu (Bộ trưởng Bộ Môi trường)
- Koo Cha-joon (Cựu cố vấn thường trực của Công ty bảo hiểm KB)
- Yoon Boo-keun (CEO của Samsung Electronics)
- Chung Mong-Keun (Chủ tịch của Hyundai Department Store Group)
- Seo Byung-Gi (Phó Chủ tịch của Hyundai Motor Company)
- Kim Ssang-Su (Phó Chủ tịch của LG Electronics)
- Park Hang-Seo (Huấn luyện viên bóng đá)
- Lee Young-ae (Diễn viên)
- Jang Keun-suk (Ca sĩ, Diễn viên)