Đại học Kookmin
Giới thiệu về trường Đại học Kookmin
- Tên tiếng Hàn: 국민대학교
- Tên tiếng Anh: Kookmin University
- Loại hình: Tư thục
- Số lượng sinh viên: 24.793
- Năm thành lập: 1946
- Học phí tiếng Hàn: 6,400,000 KRW/ năm (2025)
- Phí KTX: 705,600 ~ 987,700 KRW/ 4 tháng
- Địa chỉ: 77 Jeongneung-ro, Jeongneung-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Korea
- Website: https://english.kookmin.ac.kr/
Trường Đại học Kookmin hay còn được gọi với cái tên đầy thân thương Đại học Quốc dân Hàn Quốc. Đại học Kookmin được thành lập vào năm 1946, tọa lạc tại vị trí trung tâm của thủ đô Seoul.
Campus Bugak của trường đại học Kookmin nằm tại khu vực phía bắc Seoul với vị trí địa lý thuận lợi. Các nhà hàng, quán ăn, cửa hàng mua sắm và công viên quốc gia Bukhansan chỉ cách campus của trường khoảng 5 phút đi bộ. Từ campus Bugak đến Ga Daehangno và Gireum chỉ mất khoảng 10-15 phút đi bằng ô tô.
Trường Đại học Kookmin Hàn Quốc có 1.737 giáo sư, 21.327 sinh viên đại học, 3.466 sinh viên sau đại học và 2.627 sinh viên quốc tế.
Hiện nay, trường có quan hệ hợp tác giao lưu với 435 trường đại học của 60 nước trên thế giới.
Trường đại học Kookmin có cơ sở vật chất rất khang trang, trang thiết bị dạy học hiện đại. Trong đó, phải nhắc đến thư viện Sungkok đồ sộ của trường, cũng được thành lập từ năm 1946 với hàng triệu cuốn sách thuộc mọi lĩnh vực. Đây được coi là kho tàng kiến thức phục vụ tối đa nhu cầu học tập và nghiên cứu cho sinh viên.
Các ngành học tạị Kookmin rộng và bao quát mọi lĩnh vực gồm: 49 chuyên ngành đại học; 34 chuyên ngành thạc sĩ; 28 chuyên ngành tiến sĩ.
Đại học Kookmin là trường Đại học Hàn Quốc tốt nhất cho các Chuyên ngành thiết kế và Kỹ thuật ô tô.
Một trong những điểm nổi bật, thu hút sự quan tâm của sinh viên trong nước và du học sinh quốc tếchính là các chương trình học bổng của trường. Ngoài ra, nếu sinh viên đáp ứng được đầy đủ yêu cầu còn có thể được nhận làm trợ lý.
Ưu thế nổi bật của đại học Kookmin:
- Kookmin university ranking: xếp hạng thứ 41 trong bảng danh sách các trường Đại học tốt nhất ở châu Á năm 2016 QS Asia University Rankings, là trường đại học lớn thứ 7 trong các trường đại học ở Seoul Hàn Quốc.
- Đại học Kookmin tọa lạc ở vị trí vô cùng lý tưởng – trung tâm thành phố Seoul sầm uất với giao thông, phương tiện đi lại thuận tiện.
- Sinh viên có nhiều lựa chọn với các chương trình đạo tạo đa dạng (giảng dạy bằng tiếng Hàn và tiếng Anh).
- Chương trình học bổng hấp dẫn từ 20 – 100% cho sinh viên mới và sinh viên có thành tích học tập tốt.
- Trường đại học Kookmin có nhiều du học sinh quốc tế, thuận tiện cho việc giao lưu văn hóa, cải thiện ngôn ngữ và mối quan hệ rộng rãi.
- Cơ sở vật chất hiện đại, tiện nghi, phục vụ đầy đủ cho việc học cũng như các hoạt động nghiên cứu, sinh hoạt câu lạc bộ, đội, nhóm.
- Trường có trung tâm hỗ trợ việc làm cho sinh viên quốc tế khi đang học cũng như sau khi tốt nghiệp.
- Ký túc xá hiện đại, đầy đủ tiện nghi.
- Kookmin – đại học tốt nhất Hàn Quốc cho các chuyên ngành Thiết kế và Kỹ thuật ô tô
Chương trình đào tạo tiếng
Đại học Kookmin là nơi uy tín cung cấp các khóa học tiếng Hàn chất lượng cho sinh viên quốc tế. Chương trình đào tạo được chia theo hệ thống 6 level tương ứng, hướng dẫn chuyên sâu cho sinh viên về cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, phù hợp với tất cả các đối tượng dù bạn chưa biết gì về tiếng Hàn hãy đã có kiến thức chuyên sâu.
Trong qua trình học, trường thường xuyên tổ chức các câu lạc bộ, các hoạt động ngoại khóa giao lưu giữa sinh viên quốc tế với sinh viên Hàn tạo cơ hội thực hành và tìm hiểu sâu hơn về văn hóa xứ sở kim chi. Ngoài ra, đội ngũ giảng viên đều có bằng thạc sĩ hoặc tiến sĩ chuyên ngành giáo dục ngôn ngữ Hàn Quốc cùng số lượng học viên ít (10-15 học viên/lớp), phòng học với trang thiết bị hiện đại sẽ tạo cho bạn một môi trường học tập hiệu quả nhất.
* Điều kiện nhập học tại đại học Kookmin:
- Tốt nghiệp THPT.
- Thời gian bỏ trống không quá 15 tháng sau khi tốt nghiệp bậc cao nhất.
- Điểm trung học phổ thông và GPA của trường tốt nghiệp gần nhất hoặc trường hiện tại phải trên 7.5/10 và 3.0/4.0.
- Thu nhập hàng tháng của gia đình người nộp đơn phải trên 40.000.000 vnd/ tháng và gia đình phải chuẩn bị đủ chi phí cho việc học của người nộp đơn.
- Học sinh phải đưng ký 4 học kỳ và đóng học phí đầy đủ.
Lưu ý: Từ kỳ học tháng 12/2021 trở đi, trường Kookmin sẽ không cấp code nữa, mà cấp thư mời toàn bộ. Và một điều đặc biệt nữa là giấy nhập học, giấy tờ công chứng học lực, giấy tờ chứng minh tài chính, giấy tờ đính kèm khác có hiệu lực cấp trong vòng 3 tháng gần nhất kể từ ngày nộp hồ sơ.
Những điều kiện trên cũng chính là những điều kiện cơ bản để bạn có thể thực hiện các thủ tục xin visa du học Hàn Quốc.
Chương trình | Chương trình tiếng Hàn Quốc chuyên sâu |
Giới thiệu | Mỗi năm gồm có 4 học kỳ. Tháng 3 – 6 – 9 – 12 Mở lớp có quy mô nhỏ dưới 15 người Hiện đang có khoảng 500 sinh viên quốc tế đang theo học |
Nội dung học | Giờ học: ngày 4 tiếng ( Lớp buổi sáng: 9:00 am – 12:50 pm/ Lớp buổi chiều: 1:10 pm – 5:00 pm) Học sinh được luyện nghe, nói, đọc và viết tiếng Hàn Tổ chức các sự kiện trải nghiệm văn hóa |
Học phí | Phí nhập học: 50,000 KRW (nộp 1 lần)Học phí: 6,400,000 KRW/năm |
Chương trình đào tạo đại học và chuyên ngành nổi bật
Điều kiện nhập học chương trình đào tạo Đại học
Tiêu chí | Đối tượng | Yêu cầu |
Quốc tịch | Mọi sinh viên | Ứng viên và cha mẹ phải có quốc tịch nước ngoài. |
Sinh viên năm nhất | Đã hoàn thành hoặc sẽ hoàn thành chương trình trung học phổ thông chính quy (đã tốt nghiệp hoặc sắp tốt nghiệp). | |
Trình độ học vấn | Chuyển tiếp vào năm 2 | – Hoàn thành (hoặc dự kiến hoàn thành) ít nhất 1 năm học (hoặc 2 học kỳ) và tích lũy (hoặc dự kiến tích lũy) ít nhất 1/4 tổng số tín chỉ yêu cầu để tốt nghiệp trong chương trình đại học hệ 4 năm ở nước ngoài. – Đã tốt nghiệp (hoặc dự kiến tốt nghiệp) từ một trường cao đẳng tại Hàn Quốc hoặc nước ngoài. |
Chuyển tiếp vào năm 3 | – Hoàn thành (hoặc dự kiến hoàn thành) ít nhất 2 năm học (hoặc 4 học kỳ) và tích lũy (hoặc dự kiến tích lũy) ít nhất 1/2 tổng số tín chỉ yêu cầu để tốt nghiệp trong chương trình đại học hệ 4 năm ở nước ngoài. – Đã tốt nghiệp (hoặc dự kiến tốt nghiệp) từ một trường cao đẳng tại Hàn Quốc hoặc nước ngoài. | |
Yêu cầu về ngôn ngữ | Sinh viên năm nhất | Ứng viên phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:– Có chứng chỉ TOPIK– Có chứng nhận hoàn thành chương trình tiếng Hàn tại trung tâm ngôn ngữ– Có các chứng nhận khác về năng lực tiếng Hàn |
Chuyển tiếp | Ứng viên phải đáp ứng một trong các điều kiện sau: – Có chứng chỉ TOPIK cấp 4 trở lên– Hoàn thành cấp 4 trở lên tại trung tâm tiếng Hàn thuộc một trường đại học hệ 4 năm – Đã theo học tại một trường đại học ở Hàn Quốc trong ít nhất 1 năm (2 học kỳ) – Đã vượt qua bài kiểm tra năng lực tiếng Hàn do Đại học Kookmin tổ chức |
Chương trình đào tạo
Lĩnh vực | Trường | Ngành học |
Khoa học xã hội và nhân văn | Nhân văn | Ngôn ngữ và văn học Hàn Ngôn ngữ và văn học Anh Trung Quốc học Lịch sử Hàn Quốc Âu-Á học Nhật Bản học |
Khoa học xã hội | Hành chính công Khoa học chính trị & ngoại giao Xã hội học Giáo dục Truyền thông | |
Luật | Luật | |
Kinh tế & thương mại | Kinh tế học Tài chính & Thương mại | |
Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh (Phân tích & thống kê) Hệ thống thông tin quản trị Tài chính và kế toán Kinh doanh quốc tế (100% chương trình tiếng Anh) | |
Khoa học tự nhiên và kỹ thuật | Công nghệ & Khoa học | Rừng, môi trường & hệ thống Công nghệ sinh học & sản phẩm rừng Bảo mật thông tin, mã hóa & toán Vật lý điện tử & nano Hóa học ứng dụng Thực phẩm và dinh dưỡng Công nghệ nhiệt hạch và lên men tiên tiến |
Kỹ thuật sáng tạo | Kỹ thuật vật liệu tiên tiến Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật xây dựng & môi trường Kỹ thuật điện | |
Khoa học máy tính | Phần mềm | |
Kỹ thuật ô tô | Kỹ thuật ô tô IT & ô tô tích hợp | |
Nghệ thuật và giáo dục thể chất | Kiến trúc | Kiến trúc |
Thiết kế | Thiết kế giao tiếp hình ảnh Thiết kế công nghệ Kim loại & kim cương Gốm Thiết kế thời trang Thiết kế không gian Thiết kế giải trí Thiết kế giao thông vận tải | |
Nghệ thật | Âm nhạc (Voice; Piano; Dàn nhạc) Nghệ thuật biểu diễn (Phim ảnh; Dance) Mỹ thuật (Hội họa, Điêu khắc) | |
Giáo dục thể chất | Giáo dục thể chất Huấn luyện điền kinh Quản lý thể thao |
Học phí Đại học Kookmin chương trình đào tạo đại học
Lĩnh vực | Học phí |
Khoa học xã hội & nhân văn | 3,640,000 KRW – 5,130,000 KRW |
Khoa học tự nhiên & kỹ thuật | 4,364,000 KRW – 4,896,000 KRW |
Nghệ thuật & giáo dục thể chất | 4,419,000 KRW – 5,560,000 KRW |
Chuyên ngành nổi bật
- Thiết kế
- Kỹ thuật ô tô
- Truyền thông
- Kiến trúc
- Nghệ thuật biểu diễn
- Thực phẩm và dinh dưỡng
- Kinh tế học
- Quản trị kinh doanh
Chương trình đào tạo sau đại học và chuyên ngành nổi bật
Điều kiện nhập học chương trình đào tạo sau Đại học
- Đối với chương trình sau đại học tại Đại học Kookmin, ứng viên cần có bằng đại học hệ 4 năm từ các trường đại học tại Hàn Quốc hoặc nước ngoài.
- Nếu ứng viên mong muốn theo học bậc cao hơn, họ cần có bằng cử nhân hoặc thạc sĩ tương ứng.
- Một yêu cầu quan trọng khác là sinh viên cần đạt chứng chỉ TOPIK tối thiểu cấp 4 để đảm bảo có khả năng ngôn ngữ phù hợp với yêu cầu học tập ở cấp độ cao hơn.
Chương trình đào tạo
Lĩnh vực | Khoa |
Khoa học xã hội và nhân văn | Ngôn ngữ và văn học Hàn Ngôn ngữ và văn học Anh Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc Lịch sử Hàn Quốc Giáo dục Hành chính công Khoa học chính trị & Quan hệ xã hội Xã hội học Truyền thông Quốc tế học Luật Kinh tế Thương mại quốc tế Quản trị kinh doanh Khoa học dữ liệu Kế toán |
Khoa học tự nhiên | Toán học Vật lý Hoá học Thực phẩm & dinh dưỡng Công nghệ sinh học & lên men Tài nguyên rừng Lâm sản & công nghệ sinh học |
Kỹ thuật | Kỹ thuật vật liệu tiên tiến Cơ khí Kỹ thuật dân dụng và môi trường Kỹ thuật điện Khoa học máy tính |
Nghệ thuật và giáo dục thể chất | Kiến trúc Gốm sứ Kim loại và trang sức Thiết kế truyền thông Giải trí và thiết kế nội dung Thiết kế không gian Thời trang Mỹ nghệ Biểu diễn nghệ thuật và đa phương tiện |
Chương trình liên ngành | Nghiên cứu đa văn hóa Khoa học và công nghệ nano Ứng dụng công nghệ thông tin Bảo tồn di sản văn hóa Khoa học và kỹ thuật y sinh tích hợp Kỹ thuật thể thao tích hợp Bảo mật thông tin tài chính Bảo vệ xe điện thông minh Thiết kế và công nghệ tích hợp |
Học phí chương trình đào tạo sau đại học
Lĩnh vực | Học phí |
Khoa học xã hội & nhân văn | 4,792,000 KRW |
Khoa học tự nhiên | 5,566,000 KRW |
Kỹ thuật | 6,254,000 KRW |
Nghệ thuật & giáo dục thể chất | 6,467,000 KRW – 6,566,000 KRW |
Chương tình liên ngành | 4,792,000 KRW – 6,254,000 KRW |
Chuyên ngành nổi bật
- Thiết kế
- Kỹ thuật ô tô
- Truyền thông
- Kiến trúc
- Nghệ thuật biểu diễn
- Thực phẩm và dinh dưỡng
- Kinh tế học
- Quản trị kinh doanh
Học bổng Đại học Kookmin
Danh mục | Điều kiện | Số tiền học bổng |
Sinh viên mới | TOPIK 6 | 100% học phí |
(Freshmen), | TOPIK 5 | 70% học phí |
Chuyển tiếp | TOPIK Cấp 4 | 50% học phí |
(Transfer) | TOPIK Cấp 3 | 30% học phí |
Hoàn thành Cấp 6 tại Trung tâm Ngôn ngữ Hàn Quốc Kookmin | 100% học phí | |
Tất cả sinh viên | Hoàn thành Cấp 5 tại Trung tâm Ngôn ngữ Hàn Quốc Kookmin | 70% học phí |
Hoàn thành Cấp 4 tại Trung tâm Ngôn ngữ Hàn Quốc Kookmin | 50% học phí | |
Hoàn thành Cấp 3 tại Trung tâm Ngôn ngữ Hàn Quốc Kookmin | 30% học ph |
Lưu ý:
- Học bổng được cấp dựa trên các tài liệu nộp trước thời hạn nộp tài liệu.
- Ứng viên không thể nhận đồng thời nhiều học bổng.
- Đối với ứng viên của Trường Kinh doanh Quốc tế KMU: Vui lòng tham khảo Hướng dẫn Tuyển sinh.
Ký túc xá đại học Kookmin
Loại hình | Ký túc xá trong khuôn viên trường | Ký túc xá ngoài khuôn viên trường |
Quy mô | 256 phòng trong 4 tòa nhà | 220 phòng trong 3 tòa nhà |
Sức chứa | 1,020 sinh viên | 703 sinh viên |
Cơ sở vật chất | Nhà ăn, phòng sinh hoạt chung, phòng giặt, hệ thống điều hòa và sưởi ấm, mạng LAN và phòng tắm trong mỗi phòng | Bếp chung, phòng sinh hoạt chung, phòng giặt, hệ thống điều hòa và sưởi ấm, mạng LAN và phòng tắm trong mỗi phòng |
Cựu học viên nổi tiếng
Đại học Kookmin cựu sinh viên nổi bật đạt được những thành tích đáng học hỏi và tự hào như: Lee Hyo-Ri (Ca sĩ nhạc Pop), Yoon Jong-Woong (Tổng Giám đốc điều hành HITE), Son Seok-Hee (Phát thanh viên đài MBC ),…