Đại học Quốc gia Kongju
Giới thiệu chung về Đại học Quốc gia Kongju
Miền Trung của Hàn Quốc là khu vực tập trung nhiều trường đại học Hàn Quốc nổi tiếng và chất lượng đào tạo hàng đầu. Trong số đó, Đại học Quốc gia Kongju được biết đến với chương trình đào tạo chất lượng về Sư phạm, Nông nghiệp và Kỹ thuật.
Thông tin chung
- Tên tiếng Anh: Kongju National University (KNU)
- Tên tiếng Hàn: 국립공주대학교
- Loại hình: Công lập
- Học phí: 1.150.000/ 5 tháng
- Ký túc xá: 750.000/ 5 tháng
- Địa chỉ trụ sở: 56, Gongjudaehak-ro, Gongju-si, Chungcheongnam
- Website: https://www.kongju.ac.kr/
Đặc điểm nổi bật
- Các ngành đào tạo mạnh của Đại học Konju bao gồm Sư phạm, Kỹ thuật và Nông nghiệp.
- Đại học Quốc gia Kongju tại Hàn Quốc đảm nhiệm quản lý 5 dự án NURI, 3 dự án BK21 và dự án NEXT để bồi dưỡng chuyên gia xuất sắc trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
- Trong suốt những năm qua, Trường Sư phạm thuộc Đại học quốc gia Kongju đã thành công trong việc đào tạo nhiều sinh viên vượt qua các kỳ thi Chứng chỉ sư phạm hàng đầu tại Hàn Quốc.
Điều kiện du học Đại học Kongju
Hệ tiếng Hàn
- Sinh viên có điểm trung bình tốt nghiệp THPT đạt từ 6.5 trở lên.
- Hệ tiếng Hàn không yêu cầu TOPIK.
Hệ Đại học
- Đã hoàn thành chương trình đào tạo trung học phổ thông.
- Yêu cầu về tiếng Hàn: Đạt ít nhất TOPIK 3 hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo tiếng Hàn cấp độ 3 tại các viện ngôn ngữ thuộc các trường đại học và cao đẳng tại Hàn Quốc.
- Yêu cầu về tiếng Anh: Đạt ít nhất IELTS 5.5, TOEFL 530 (CBT 197, iBT 71), CEFR B2, TEPS 60 hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương.
Hệ sau Đại học
Với các khoa khác nhau thì điều kiện để được nhập học hệ sau Đại học của Đại học Quốc gia Kongju là khác nhau:
- Với các khoa Giáo dục xã hội, Quản trị kinh doanh, Quốc tế học, Giáo dục trọn đời, Mỹ thuật, Kỹ thuật hệ thống và công nghiệp, Kiến trúc. Để được xem xét, sinh viên cần đạt ít nhất TOPIK 3 hoặc đã hoàn thành cấp độ 3 chương trình đào tạo tiếng Hàn tại viện ngôn ngữ của các trường đại học và cao đẳng tại Hàn Quốc.
- Với các khoa Phúc lợi xã hội, Sư phạm Lịch sử, Thực phẩm và dinh dưỡng, Sư phạm khoa học trái đất thì sinh viên phải đáp ứng cả hai điều kiện sau: đạt ít nhất TOPIK 3 hoặc hoàn thành cấp độ 3 chương trình đào tạo tiếng Hàn tại viện ngôn ngữ của các trường đại học và cao đẳng tại Hàn Quốc, và đạt ít nhất TOEFL (PBT 530, CBT 197, iBT 71), IELTS (5.5), CEFR (B2), TOEIC (700), TEPS (600 (TEPS 326 MỚI).
- Với các khoa như Kỹ thuật hệ thống đô thị, Kỹ thuật Môi trường và Xây dựng. Để được xem xét, sinh viên cần đạt ít nhất TOEFL (PBT 530, CBT 197, iBT 71), IELTS (5.5), CEFR (B2), TOEIC (700), TEPS (600 (TEPS MỚI 326).
Chương trình tiếng Hàn Đại học Quốc gia Kongju
Thông tin về chương trình tiếng Hàn Đại học Kongju
Chương trình đào tạo Tiếng Hàn tại Đại học Quốc gia Kongju thu hút sự quan tâm của nhiều sinh viên trong và ngoài nước bởi đội ngũ giảng viên kinh nghiệm, học bổng và chương trình đào tạo phù hợp. Chương trình Tiếng Hàn của Đại học Kongju bao gồm:
- Tiếng Hàn chuẩn bị cho Đại học thông thường.
- Tiếng Hàn chuẩn bị cho Đại học nâng cao. Chương trình này tập trung vào nghiên cứu về tiếng Hàn.
- Tìm hiểu văn hóa và đất nước Hàn Quốc được diễn ra trong 2 tháng.
- Chương trình Đặc biệt được diễn ra vào 3 tuần kỳ nghỉ hè hoặc 3 tuần trong kỹ nghỉ đông.
Chi phí chương trình đào tạo tiếng Hàn
Khoản | Chi phí (KRW) | Ghi chú |
Học phí | 1.150.000 | 5 tháng |
Ký túc xá | 750.000 | 5 tháng |
Tiền ăn | 1.750.000 | 5 tháng |
Chương trình đào tạo Đại học Quốc gia Kongju
Chương trình đào tạo Đại học
Đại học Quốc gia Kongju được chia thành các cơ sở khác nhau. Mỗi cơ sở có các chương trình đào tạo đặc thù, cụ thể như sau:
Cơ sở Kongju
Trường | Ngành học |
Sư phạm (Lưu ý: không tuyển sinh viên quốc tế) | Giáo dục Văn học Trung Quốc Ngôn ngữ Hàn Quốc Sư phạm Anh Thông tin Thương mại Đạo đức Văn học Thông tin Giáo dục Mầm non Giáo dục Đặc biệt Giáo dục THPT Sư phạm Toán, Lý, Hoá, Sinh, Lịch sử, Địa lý, Trái đất, Máy tính, Môi trường Sư phạm Công nghệ và Kinh tế Gia đình Âm nhạc Giáo dục thể chất Nghệ thuật |
Nghệ thuật | Thiết kế nội thất Thiết kế trò chơi điện tử Thiết kế gốm Thiết kế trang sức Manga và hoạt hình Vũ đạo Hình ảnh trực quan |
Khoa học Tự nhiên | Hóa học, Sinh học, Toán ứng dụng Thiết kế và thương mại thời trang GD Thể thao Đời sống Địa chất, Môi trường Khoa học Khí quyển Khoa học Bảo tồn DS Văn hóa Vật lý, Thông tin Dữ liệu |
Y tế và Điều dưỡng | Điều dưỡng Thông tin y tế Cứu hộ khẩn cấp Quản lý y tế |
Khoa học xã hội và nhân văn | Ngôn ngữ, Văn học Trung Quốc, Anh, Pháp, Đức Lịch sử, Địa lý Kinh tế, Thương mại Quản trị kinh doanh Quản lý du lịch Du lịch và Biên Phiên dịch tiếng Anh Luật, Hành chính công, Phúc lợi xã hội |
Trụ sở KNU | Quốc tế học |
Cơ sở Cheonan
Kỹ thuật | Kỹ thuật Điện Kỹ thuật Điều khiển và Thiết bị Kỹ thuật Điện tử, Nano Kỹ thuật Vật liệu tiên tiến Kỹ thuật Thiết kế Công nghiệp Kỹ thuật Môi trường Kỹ thuật Ô tô Kỹ thuật Môi trường và Xây dựng Kỹ thuật Hệ thống Đô thị Kiến trúc (thiết kế kiến trúc và Kỹ thuật kiến trúc) Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông Kỹ thuật Hệ thống & Công nghiệp Kỹ thuật Quang học Kỹ thuật Thiết kế Khuôn Khoa học và Kỹ thuật Máy tính Cơ khí ô tô Kỹ thuật Hóa học |
Trụ sở KNU | Trí tuệ nhân tạo AI |

Cơ sở Yesan
Khoa học Công nghiệp | Phát triển cộng đồng Bất động sản QLPP công nghiệp Lâm nghiệp Kiến trúc cảnh quan KT Xây dựng Nông thôn KT Trang trại Thông minh Thực phẩm và Dinh dưỡng Tài nguyên thực vật Làm vườn QLDV ăn uống và dinh dưỡng Khoa học và CN thực phẩm Tài nguyên Động vật Động vật học |
Học phí chương trình đào tạo Đại học Kongju
Khoa, chuyên ngành | Học phí 1 kỳ (KRW) |
Khoa học xã hội và nhân văn | 1.765.000 |
Thông tin công nghệ | 2.095.000 |
Nghệ thuật – Kỹ thuật | 2.281.000 |
Toán học | 1.776.000 |
Khoa học tự nhiên | 2.106.000 |
Chương trình đào tạo sau Đại học
Thông tin về chương trình đào tạo sau Đại học
Đại học Quốc gia Kongju còn được biết đến với chương trình đào tạo sau Đại học chất lượng. KNU tập trung vào đào tạo các nhóm ngành sau:
- Trường Cao học Tổng hợp
- Trường Cao học Sư phạm
- Trường Cao học An ninh
- Trường Cao học Giáo dục Đặc biệt
- Trường Cao học Công nghệ Tổng hợp
- Trường Cao học Di sản Văn hóa
- Trường Cao học Khoa học Công nghiệp
- Trường Cao học Quản trị Kinh doanh và Quản trị công
Học phí
Khoa, chuyên ngành | Học phí 1 kỳ (KRW) |
Địa lý | 2.434.000 |
Khoa học xã hội và nhân văn | 2.034.000 |
Nghệ thuật – Kỹ thuật | 2.638.000 |
Khoa học tự nhiên | 2.434.000 |
Ký túc xá Đại học Kongju
Đặc điểm các khu ký túc xá Đại học Kongju
KNU có các khu ký túc xá đáp ứng nhu cầu cho khoảng hơn 4000 sinh viên và du học sinh.
Hệ thống KTX được trang bị cơ sở vật chất tiện nghi, đáp ứng nhu cầu học tập và sinh hoạt cho sinh viên:
- Phòng máy tính
- Phòng đọc sách
- Phòng họp
- Phòng tập thể dục
- Căng tin
- Cửa hàng tiện lợi
- Mỗi phòng được lắp đặt internet, điều hòa, hệ thống sưởi
Chi phí ký túc xá
Cơ sở | Phòng | Chi phí (KRW / kỳ) |
Gongju | Eunhaengsa phòng đôi | 1.050.200 |
Vision House phòng đôi | 1.122.350 | |
Hongiksa phòng 4 | 982.800 | |
Haeoreum House phòng 4 | 989.500 | |
Yesan | Dream House phòng đôi | 1.436.800 |
Geumosa phòng 4 | 975.780 | |
Geumosa phòng đôi | 1.138.240 | |
Yejisa phòng đôi | 1.342.280 | |
Cheonan | Yongjuhaksa phòng đôi | 861.600 |
Challenge House phòng đơn | 1.473.800 | |
Challenge House phòng đôi | 1.132.500 | |
Dosolhaksa phòng đôi | 1.222.500 |
Học bổng Đại học Quốc gia Kongju
Học bổng hệ Đại học
Loại học bổng | Điều kiện | Giá trị học bổng |
Học kỳ 1 | Sinh viên quốc tế | 1 phần học phí của kỳ 1 |
Sinh viên quốc tế có TOPIK 4 | 50% học phí của kỳ 1 | |
Học kỹ 2 trở đi | GPA từ 3.0 trở lên | 1 phần học phí của kỳ 1 |
Sinh viên quốc tế đạt TOPIK 4 (tối đa sau 1 năm tại KNU) | 50% học phí của kỳ 1 |
Học bổng hệ sau Đại học
Loại học bổng | Điều kiện | Giá trị học bổng |
Học kỳ 1 | Sinh viên quốc tế | Miễn phí nhập học50% học phí của kỳ 1 |
Học kỳ 2 trở đi | Sinh viên quốc tếGPA từ 4.0TOPIK 5 trở lên | Miễn học phí 1 kỳ |
Sinh viên quốc tếGPA từ 4.0Có các bài báo khoa học tại SSCI, SCIE, SCI | Miễn học phí 2 học kỳ | |
Sinh viên quốc tếGPA từ 4.0Có các bài báo khoa học tại SCOPUSĐăng ký quỹ nghiên cứu Quốc gia Hàn Quốc | Miễn học phí 1 kỹ |