Đại học Quốc gia Seoul
Với những thành tích nổi bật, Đại học Quốc gia Seoul là niềm tự hào của nền giáo dục Hàn Quốc, là một trong bộ 3 bầu trời “SKY” cũng như là niềm mơ ước của hầu hết các du học sinh quốc tế và sinh viên Hàn Quốc.
Giới thiệu chung về Đại học Quốc gia Seoul
Thông tin tổng quan
- Tên tiếng Hàn: 서울대학교
- Tên tiếng Anh: Seoul National University
- Loại hình: Công lập
- Năm thành lập: 1946
- Số lượng sinh viên: 30,000 sinh viên
- Học phí tiếng Hàn: 6,600,000 – 7,200,000 KRW/năm
- Ký túc xá: 850,000 – 1,000,000 KRW/ kỳ
- Địa chỉ:
- Gwanak Main Campus: 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul 08826
- Yeongeon Medical Campus: 103 Daehak-ro, Jongno-gu, Seoul 03080
- Pyeongchang Campus: 1447 Pyeongchang-daero, Daehwa-myeon, Pyeongchang-gun, Gangwon-do 25354
- Website: https://www.snu.ac.kr
Trường Đại học Quốc gia Seoul – Hàn Quốc được thành lập vào năm 1946 với mục đích là nuôi dưỡng và sản sinh ra giới tinh hoa trí tuệ. Đây là ngôi trường danh giá bậc nhất Hàn Quốc, là đại học kiểu mẫu cho tất cả các các trường đại học khác tại Hàn Quốc.
Hiện nay, Seoul University có 3 campus:
- Gwanak: là cơ sở chính giảng dạy các ngành Đại học Seoul.
- Yeongeon: là cơ sở dành cho sinh viên theo học lĩnh vực Y. Vì vậy, Bệnh viện trường Đại học Quốc gia Seoul cũng được xây dựng tại đây.
- Pyeongchang: là cơ ở dành cho sinh viên theo học lĩnh vực công nghệ sinh học và nông nghiệp.
Ngoài 3 cơ sở trên, trường đại học quốc gia Seoul còn đầu tư thêm nhiều các hạng mục khác
- Xây dựng các trường mầm non, trường THCS, THPT, trường nữ sinh cho chuyên ngành sư phạm
- Thành lập các khu thí nghiệm tại Suwon, Gwanak và các vườn thảo dược y học tại Goyang, Siheung, Paju, Jeju
- Xây dựng 4 cơ sở nghiên cứu tại Hongcheon, Donghae, Chuncheon, Pyeongchang
Trường Đại học Seoul có 24 trường đại học thành viên cùng cơ sở vật chất, trang thiết bị tiên tiến, hiện đại.Thư viện của đại học Seoul được đầu tư để phục vụ học tập cho sinh viên với hơn 5 triệu đầu sách và các tài liệu khác .
Đại học Seoul Hàn Quốc hợp tác với 358 trường đại học đến từ 57 quốc gia, 842 trường cao đẳng đến từ 61 quốc gia và 219 tổ chức nghiên cứu đến từ 40 quốc gia
Thành tích nổi bật của Đại học Quốc gia Seoul:
- Top 1 các trường đại học quốc gia. Đứng đầu top SKY (top 3 trường Đại học đắt đỏ và danh giá nhất tại Hàn Quốc: Đại học quốc gia Seoul – Đại học Korea – Đại học Yonsei)
- Top 1 các trường đại học ở Seoul Hàn Quốc.
- Năm 2019, Bảng xếp hạng QS (Quacquarelli Symonds), Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc đứng ở vị trí thứ 11 trong bảng xếp hạng các trường đại học ở châu Á.
- Năm 2019, theo bảng xếp hạng THE (Times Higher Education), Đại học Seoul đứng ở vị trí thứ 64 trong bảng xếp hạng các trường đại học trên thế giới.
- Năm 2020, đứng ở vị trí thứ 37 trong bảng xếp hạng các trường đại học trên thế giới.
- Năm 2020, đứng ở vị trí thứ 9 trong bảng xếp hạng các trường đại học ở châu Á.
- Với hơn 19.000 chuyên ngành đào tạo, đây là ngôi trường Đại học đào tạo nhiều chuyên ngành nhất Hàn Quốc
- Là một trong những trường nằm trong danh sách những trường được quyền bảo lãnh visa cho du học sinh quốc tế
- Tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm đạt 100% với nhiều nhân tài trên nhiều lĩnh vực
- Là cái nôi đào tạo và nuôi dưỡng những chính trị gia, CEO, các nhà khoa học kiệt xuất
Điều kiện nhập học Đại học Quốc gia Seoul
Hệ tiếng Hàn:
- Đối với hệ đào tạo tiếng Hàn tại Đại học Quốc gia Seoul, ứng viên cần đáp ứng điều kiện học vấn với điểm trung bình tốt nghiệp từ 7.5 trở lên trong ba năm học gần nhất.
- Về mặt tài chính, sinh viên cần chứng minh khả năng tài chính để đủ điều kiện nhập học.
- Đặc biệt, chương trình hệ tiếng Hàn không yêu cầu chứng chỉ TOPIK.
Hệ Đại học và sau Đại học:
- Đối với hệ đại học và sau đại học, ứng viên cần có bằng tốt nghiệp THPT hoặc đại học với thành tích học tập tốt.
- Về khả năng ngôn ngữ, sinh viên cần đạt TOPIK cấp 3 trở lên hoặc tương đương với cấp độ 4 trong chương trình Tiếng Hàn tại các viện ngôn ngữ thuộc các trường đại học Hàn Quốc.
- Đối với chứng chỉ tiếng Anh, yêu cầu là TOEFL iBT từ 80 trở lên, IELTS Academic từ 6.0 trở lên hoặc TEPS 551 (New TEPS 298) trở lên.
Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Trung tâm Giáo dục Ngôn ngữ Hàn Quốc (KLEC) được thành lập vào năm 1969, nhằm giảng dạy ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc cho sinh viên quốc tế và người Hàn Quốc có ý định học tiếng Hàn để họ có thể hiểu tiếng Hàn tốt và hiểu chính xác về tiếng Hàn.
Tất cả các giảng viên của KLEC đều là những chuyên gia về giáo dục ngôn ngữ với bằng cấp tối thiểu là thạc sĩ nhân văn, xã hội học hoặc các ngành liên quan. Theo học tại trường, sinh viên sẽ được học bộ giáo trình tiếng Hàn Đại học Seoul được biên soạn theo tiêu chuẩn Hàn Quốc, cung cấp đầy đủ kiến thức của 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
Học phí Đại học Quốc gia Seoul chương trình đào tạo tiếng Hàn:
Học phí | Phí duyệt hồ sơ |
1,800,000 KRW/1 kỳ (lớp buổi sáng) | 60,000 KRW |
1,650,000 KRW/1 kỳ ( lớp buổi chiều) |
Chương trình đào tạo đại học và học phí
Phí nhập học: 150,000 KRW (3,000,000 VND)
Trường | Khoa / Chuyên ngành | Học phí (KRW/kỳ) |
Nhân văn | Ngôn ngữ và văn học Hàn Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc Ngôn ngữ và văn học Anh Ngôn ngữ và văn học Pháp Ngôn ngữ và văn học Đức Ngôn ngữ và văn học Nga Ngôn ngữ và văn học Tây Ban Nha Ngôn ngữ học Ngôn ngữ và văn minh châu Á Lịch sử Hàn Quốc Lịch sử châu Á Lịch sử phương Tây Khảo cổ học và lịch sử nghệ thuật: Khảo cổ học, Lịch sử nghệ thuật Triết học Nghiên cứu tôn giáo Thẩm mỹ | 2,442,000 |
Khoa học xã hội | Nhân chủng học,Tâm lý học Địa lý | 2,679,000 |
Kinh tế Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế Xã hội học, Phúc lợi xã hội Truyền thông | 2,442,000 | |
Khoa học tự nhiên | Số liệu thống kê Vật lý & Thiên văn học (Vật lý) Vật lý & Thiên văn học (Thiên văn học) Hóa học Khoa học Sinh học Khoa học Trái đất và Môi trường | 2.975.000 |
Khoa học toán | 2.442.000 | |
Điều dưỡng | Điều dưỡng | 2,975,000 |
Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | 2,975,000 |
Kỹ thuật | Xây dựng dân dụng và môi trường Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không vũ trụ Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu Kỹ thuật Điện và Máy tính Khoa học và Kỹ thuật Máy tính Kỹ thuật hóa học và sinh học Kiến trúc và Kỹ thuật Kiến trúc: Kiến trúc (chương trình 5 năm), Kỹ thuật kiến trúc Kỹ thuật công nghiệp Kỹ thuật tài nguyên năng lượng Kỹ thuật hạt nhân Kiến trúc Hải quân và Kỹ thuật Đại dương | 2,998,000 |
Nông nghiệp và khoa học đời sống | Kinh tế nông nghiệp & phát triển nông thôn | 2,442,000 |
Khoa học thực vật Khoa học lâm nghiệp Công nghệ sinh học thực phẩm và động vật Ứng dụng Sinh học và Hóa học Kiến trúc cảnh quan và Kỹ thuật hệ thống nông thôn Khoa học và kỹ thuật sinh học & vật liệu sinh học | 2,975,000 | |
Mỹ thuật | Tranh phương đôngVẽ Điêu khắc Thủ công Thiết kế | 3,653,000 |
Giáo dục | Giáo dục Giáo dục Ngôn ngữ Hàn Quốc, Anh, Đức, Pháp Giáo dục xã hội Giáo dục lịch sử,Giáo dục địa lý Giáo dục đạo đức | 2,442,000 |
Giáo dục Vật lý Giáo dục Hóa học,Giáo dục Sinh học Giáo dục Khoa học Trái đất Giáo dục Thể chất | 2,975,000 | |
Giáo dục Toán học | 2,450,000 | |
Sinh thái nhân văn | Nghiên cứu người tiêu dùng và trẻ em | 2,442,000 |
Thực phẩm và Dinh dưỡng, Dệt may, Bán hàng và Thiết kế Thời trang | 2,975,000 | |
Thuốc thú y | Tiền Thuốc Thú y | 3,072,000 |
Thuốc Thú y | 4,645,000 | |
Âm nhạc | Thanh nhạc Sáng tác Học thuyết Nhạc cụÂm nhạc Hàn Quốc | 3,916,000 |
Y học | Tiền Y học (2 năm) | 3,072,000 |
Y học (4 năm) | 5,038,000 | |
Nghiên cứu tự do | Nghiên cứu tự do | 2,975,000 |
Ký túc xá đại học quốc gia Seoul
Sinh viên du học tiếng Hàn
- Gwanaksa
Điều kiện đăng ký | Sinh viên quốc tế theo học chương trình tiếng Hàn thông thường |
Loại phòng | Phòng đôi (14.17㎡) |
Vị trí | Trong khuôn viên trường, cách KLEC 10-15 phút đi bộ |
Cơ sở vật chất | Giường, tủ quần áo, bàn, giá sách và đường dây Internet, máy giặt và sấy khô chung (miễn phí), phòng tắm chung và phòng nghỉ |
Chi phí | 552,000 won/ học kỳ (đã bao gồm tiền cọc 150,000 KRW) |
- Ký túc xá KLEC
2.1. Phòng đơn (Woori House)
Điều kiện đăng ký | Sinh viên quốc tế theo học chương trình tiếng Hàn thông thường |
Loại phòng | Phòng đơn (18㎡) |
Vị trí | Trong khuôn viên trường, cách KLEC 10-15 phút đi bộ |
Cơ sở vật chất | Giường, tủ quần áo, bàn, giá sách và đường dây Internet, máy giặt và sấy khô chung (miễn phí), phòng tắm riêng, bếp riêng |
Chi phí | 1,650,000 KRW/kỳ (đã bao gồm tiền cọc 150,000 KRW) |
2.2 Phòng đôi
Dragon Type B | Dragon Type C | ||
Điều kiện đăng ký | Sinh viên quốc tế theo học chương trình tiếng Hàn thông thường | ||
Loại phòng | Phòng đôi (20.23㎡) | Phòng đôi (23.27㎡) | |
Vị trí | Ngoài trường: Sillim-dong 103-137(Seorim 11gil 11), Gwanak–gu, Seoul | ||
Cơ sở vật chất | Giường, tủ quần áo, bàn, giá sách và đường dây Internet, điều hòa, lò vi sóng, máy giặt, phòng tắm cá nhân và phòng bếp | ||
Giường tầng đôi | Giường đơn | ||
Chi phí | 900,000 KRW/học kỳ (đã bao gồm tiền cọc) | 1,050,000 KRW/học kỳ (đã bao gồm tiền cọc) |
Sinh viên du học đại học và sau đại học
1. Khu nhà ở sinh viên (Student Residence Halls)
Khu nhà ở dành cho sinh viên nước ngoài được bố trí ở 3 khu nhà khác nhau. Không gian được thiết kế để thúc đẩy trao đổi văn hóa giữa các sinh viên đến từ hơn 80 quốc gia với nhiều tiện nghi khác nhau và còn có phòng riêng cho sinh viên khuyết tật.
Cơ sở vật chất và tiện ích:
- Trung tâm Sức khỏe: Trung tâm sức khỏe cung cấp các dịch vụ Thể hình, Pilates, Yoga, Khiêu vũ.
- Dịch vụ tư vấn: Trung tâm Tư vấn mở cửa cho cư dân vì sự an lành về tinh thần và cảm xúc.
- Tiện nghi: Quán cà phê, Cửa hàng tiện lợi, Bếp; Sân thể thao, Khu vực chơi bóng chày, bóng bàn, Trung tâm thể hình, Phòng karaoke trả tiền tự động; Hội trường (Ga-on và Da-in), Phòng thực hành; Cửa hàng giặt là, Phòng học, Phòng chờ, Trung tâm văn hóa quốc tế, Tiệm cắt tóc, Cửa hàng văn phòng phẩm, Phòng thư, Máy khiếu nại dân sự, Hộp thư tự động,…
1.1. Sinh viên đại học
Phòng | Tiện ích trong phòng |
4 phòng đơn trong một phòng lớnPhòng đôi | Giường, bàn, giá sách, ghế, tủ quần áo, rèm, AC, tủ lạnh mini, giá để giày, phòng tắm vòi hoa sen, phòng tắm Chú ý: Gwanaksa nghiêm cấm sở hữu hoặc sử dụng bất kỳ thiết bị sưởi điện nào |
1.2. Sinh viên sau đại học
Phòng | Tiện ích trong phòng | Tiện ích trong phòng khách |
Phòng đơnPhòng đôi | Giường, bàn, giá sách, ghế, tủ quần áo, rèm, AC, tủ lạnh mini, giá để giày, phòng tắm vòi hoa sen, phòng tắm Chú ý: Gwanaksa nghiêm cấm sở hữu hoặc sử dụng bất kỳ thiết bị sưởi điện nào | Phòng chờ: nội thất và đồ dùng Phòng hội thảo: thiết bị và dụng cụ Khu vực giặt là: máy giặt, máy sấy, và bàn ủi (Mỗi tầng) Phòng tập thể dục, cửa hàng ăn nhẹ, nhà ăn, phòng câu lạc bộ ký túc xá, phòng đa năng |
2. Khu nhà ở gia đình (Gwanaksa Family Housing)
Nhà ở gia đình được cung cấp cho sinh viên cao học (nghiên cứu toàn thời gian) đã kết hôn. Nó nằm giữa nhà khoa Hoam và trung tâm nghiên cứu. Gwanaksa Family Housing ở bao gồm các tòa nhà 5 tầng 931 ~ 935 với 200 phòng. Có hai loại phòng là phòng 14 mét vuông và 15 mét vuông. Mỗi phòng có phòng khách/ bếp nhỏ và phòng tắm.
Sinh viên quốc tế sẽ được cung cấp các tiện ích chính như giường, bàn, bàn, tủ lạnh và bếp ga.
Phòng | Tiền đặt cọc | Chi phí (won/ tháng) | Chú ý |
A | 4,000,000 | 180,000 | Sinh viên phải thanh toán tiền nước, điện, chất thải, bảo trì, dịch vụ, internet,… khoảng 80.000 ~ 90.000 won (thay đổi tùy theo tháng) |
B | 450,000 | 200,000 |
3. Khu nhà ở BK (BK Residence Halls)
Khu nhà ở BK của Đại học Quốc gia Seoul là ký túc xá dành cho các nhà nghiên cứu của Hàn Quốc và nước ngoài, sinh viên cao học (bao gồm cả sinh viên nghiên cứu) để ổn định cuộc sống. BK Residence Halls nằm ở cổng sau của SNU và bao gồm hai tòa nhà:
- 946A (phòng gia đình): rộng 56.26 mét vuông, có hai phòng, một phòng khách + nhà bếp và một phòng tắm
- 946B (studio): rộng 23.02 mét vuông của studio
Tất cả các phòng được cung cấp đồ nội thất thiết yếu như giường, bàn, bàn, tủ quần áo, tủ lạnh, bếp ga, máy giặt,…
Học bổng Đại học Quốc gia Seoul
Học bổng Global Korea Scholarship (GKS)
Điều kiện
- Ứng viên quốc tế mong muốn đăng ký các chương trình đại học tại Đại học Quốc gia Seoul (SNU).
Trợ cấp
- Học phí toàn phần: Miễn học phí cho 8 học kỳ.
- Chi phí sinh hoạt: 1,133,330 KRW mỗi tháng.
- Trợ cấp hàng tháng bao gồm chi phí sinh hoạt và học tập tại Hàn Quốc như sinh hoạt phí, sách giáo khoa, phí bảo hiểm, học bổng TOPIK,…
- Vé máy bay: Một vé khứ hồi hạng phổ thông.
- Học phí đào tạo tiếng Hàn: Một năm.
- Đào tạo tiếng Hàn là bắt buộc và nếu sinh viên không đạt được TOPIK cấp 3 trong vòng một năm, sinh viên sẽ không đủ điều kiện nhập học chương trình cấp bằng.
- Trợ cấp hác: Bảo hiểm y tế, chi phí định cư và hồi hương.
Quy trình tuyển chọn
- Ứng viên nộp đơn cho chương trình này tại đại sứ quán Hàn Quốc ở quốc gia của mình → Đại sứ quán thực hiện vòng sơ tuyển → Viện Giáo dục Quốc gia Hàn Quốc (NIIED) thực hiện vòng tuyển chọn cuối cùng.
Học bổng dành cho người Hàn Quốc ở nước ngoài
Điều kiện
- Sinh viên Hàn Quốc ở nước ngoài mong muốn theo học chương trình đại học tại SNU.
Trợ cấp
- Miễn học phí toàn phần: Tối đa 8 học kỳ (Chỉ áp dụng khi đáp ứng đủ điều kiện).
- Chi phí sinh hoạt: 900,000 KRW mỗi tháng trong tối đa 8 học kỳ.
- Vé máy bay: Một vé khứ hồi hạng phổ thông.
- Học phí đào tạo tiếng Hàn: Miễn học phí tại Viện Giáo dục Ngôn ngữ trong 6 tháng.
- Bảo hiểm y tế: Tham gia bảo hiểm qua công ty tư nhân.
Thời gian đăng ký
- Tháng 2 hoặc tháng 3 (Một lần mỗi năm, thời gian tuyển sinh kéo dài khoảng một tháng).
Quy trình tuyển chọn
- Ứng viên nộp hồ sơ (đăng ký trực tuyến và in ra) cùng các tài liệu khác tại đại sứ quán Hàn Quốc ở quốc gia của mình → Đại sứ quán thực hiện vòng sơ tuyển → Quỹ Hàn Quốc ở nước ngoài thực hiện vòng tuyển chọn thứ hai.
Chương trình Hỗ trợ Sinh viên Cao học Xuất sắc quốc tế (Graduate Scholarship for Foreign Students GSFS)
- Điều kiện đăng ký: Thí sinh phải đáp ứng đủ yêu cầu của Chế độ Tuyển sinh Tài năng toàn cầu I.
- Giá trị học bổng: Miễn toàn bộ học phí trong tối đa 2 năm, hỗ trợ chi phí sinh hoạt (số tiền và thời gian hỗ trợ sinh hoạt phí thay đổi tùy theo từng trường hoặc chương trình sau đại học).
Chương trình Hỗ trợ Giảng viên Đại học các quốc gia đang phát triển (SNU President Fellowship Program SPF)
Điều kiện đăng ký:
- Thí sinh phải đáp ứng đủ yêu cầu của Chế độ Tuyển sinh Tài năng toàn cầu I và là giảng viên tại các trường đại học ở các quốc gia đang phát triển (bao gồm giảng viên, trợ giảng,…) chưa có bằng Tiến sĩ.
- Chỉ áp dụng cho những thí sinh đăng ký chương trình Tiến sĩ.
Hỗ trợ:
- Miễn toàn bộ học phí chương trình Tiến sĩ.
- Hỗ trợ chi phí sinh hoạt, vé máy bay khứ hồi, bảo hiểm sức khỏe, học tiếng Hàn tại Trung tâm Ngôn ngữ trong suốt khóa học, phí chăm sóc trẻ em (nếu có).
Cựu học viên nổi tiếng
Đại học Quốc gia Seoul là cái nôi nuôi dưỡng và đào tạo những nhân tài kiệt xuất, những con người xuất sắc tài giỏi ở mọi lĩnh vực.
Cựu sinh viên nổi bật:
- Cựu Thủ tướng Hàn Quốc Chung Unchan
- Tổng thư kí Liên Hiệp Quốc Ban Kimoon
- Giáo sư châu Á đầu tiên tại đại học Harvard Rebekah Kim
- Cựu Tổng Giám đốc thứ 6 của WHO Lee Jong Wook
- Giám đốc SM Entertainment Lee Sooman
- Giám đốc BIG HIT Entertainment Bang Si Hyuk
- CEO Samsung Lee Yoonwoo
- Diễn viên Kim Tae Hee
- Diễn viên gạo cội Lee Soon Jae
- Nhạc sĩ, Ca sĩ Lee Juck
- Hoa hậu Lee Ha-nui
- Diễn viên Jung Jin Young
- Nghệ sĩ hài, MC Suh Kyung Suk
- …