Đại học Seoul Sirip

Giới thiệu chung

  • Tên tiếng Hàn: 서울시립대학교
  • Tên tiếng Anh: University Of Seoul
  • Năm thành lập: 1918
  • Loại hình: Công lập
  • Số sinh viên: 20,000
  • Địa chỉ: 163 Seoulsiripdaero (90 Jeonnong-dong), Dongdaemun-gu, Seoul
  • Website: https://www.uos.ac.kr/

Trường Đại học Seoul Sirip là trường đại học công lập, được thành lập vào năm 1918 như là Trường Cao đẳng Nông nghiệp Cộng đồng Kyung Sung cho đến năm 1997 thì được đổi tên thành Đại học Seoul hay còn được gọi là Đại học Seoul Sirip.

A building with a green roof

AI-generated content may be incorrect.

Biểu tượng của Đại học Seoul Sirip lấy họa tiết của từ chữ “S” biểu tượng của âm dương và hình thức biểu tượng của Hàn Quốc. Dạng S được kết hợp với một chiaroscuro tối – to – ánh sáng để tạo ra một cấu trúc không gian.

Các đường cong vuốt ve bên trái và bên phải thể hiện năng lượng hướng tới “Con người, Thành phố và Tương lai”. Lực đẩy bên ngoài tượng trưng cho tinh thần tiến bộ và sự phát triển không ngừng của trường đại học.

Được thành lập trên truyền thống nhân văn lâu đời, Đại học Seoul Sirip tập hợp hình ảnh của một trường đại học tiên tiến tiên tiến và một tổ chức văn hóa hài hòa con người và thành phố.

Đại học Seoul Sirip được tôn vinh là “đại học công đáng tiền nhất” vì được chính quyền thành phố Seoul đầu tư kinh phí mạnh mẽ nhất trong các trường đại học tại thủ đô Seoul cùng với chiến lược hỗ trợ học phí tốt nhất – học phí học chuyên ngành thấp nhất Seoul.

Một vài thành tích nổi bật của trường:

  • Top 12 trường đại học chất lượng tại Hàn Quốc
  • Top 5 trường đại học công lập tốt nhất Hàn Quốc
  • Theo The Times Greater Eduacation 2015, Đại học Seoul Sirip xếp thứ 7 trong bảng xếp hạng các trường đại học ở Hàn Quốc, xếp thứ 49 trong bảng xếp hạng các trường đại học ở châu Á

Điều kiện nhập học Đại học Seoul Sirip

Nếu bạn đang cân nhắc việc du học tại Đại học Seoul Sirip thì dưới đây là các điều kiện cụ thể mà bạn cần lưu ý cho từng chương trình học.

Chương trình Đại học:

  • Bạn phải đạt tối thiểu chứng chỉ TOPIK 3 trước khi nộp hồ sơ.
  • Bên cạnh đó, bạn cần hoàn thành chương trình học Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc của trường và đạt bậc 3 trở lên trong chương trình này.
  • Khi tốt nghiệp đại học, yêu cầu về khả năng ngôn ngữ cũng sẽ cao hơn, bạn cần đạt được chứng chỉ TOPIK 4 trở lên.

Chương trình sau Đại học:

  • Bạn cần có bằng Cử nhân từ một trường đại học hệ 4 năm, không phân biệt quốc gia.
  • Nếu muốn theo học bậc học cao hơn, bạn cần có bằng Thạc sĩ.
  • Để nhập học chương trình sau Đại học, bạn cần đạt chứng chỉ TOPIK 4 trở lên.

Chương trình đào tạo tiếng Hàn

Trung tâm tiếng Hàn (KLCP) là cơ quan giáo dục ngôn ngữ tập trung vào việc giảng dạy tiếng Hàn cũng như văn hóa Hàn Quốc cho người nước ngoài và người Hàn Quốc ở nước ngoài không thông thạo tiếng Hàn. Trung tâm tiếng Hàn có khóa học tiếng Hàn với bốn học kỳ mỗi năm, 10 tuần mỗi học kỳ, được chia thành các cấp từ 1 đến 6.

A building with a garden and bushes

AI-generated content may be incorrect.
Thời gian học tập10 tuần
Tổng thời gian học200 giờ
Lịch đào tạoThứ 2 ~ 6 (4 giờ/ngày)
Giờ học9 am – 12:50 pm
Kích cỡ lớp học10 ~ 16 sinh viên
Quy tắc lớp họcHọc sinh phải học ít nhất 160 giờ, nếu vắng mặt hơn 40 giờ không thể lên lớp tiếp theo.
Trong suốt tuần đầu tiên của mỗi kì học, nếu học sinh không đến lớp và không gọi điện báo lí do vắng mặt, học sinh đó sẽ bị đình chỉ học, cắt visa và không được hoàn lại tiền học phí.
Lớp học liên quanQuá trình học được chia thành sáu cấp độ, từ cấp 1 đến cấp 6, học sinh mới chuyển tới sẽ có bài kiểm tra trình độ nhằm đánh giá và phân loại lớp. Việc phân loại lớp được dựa trên kết quả thi và yêu cầu của học sinh.
Học phíLệ phí đăng ký: 50,000 KRWHọc phí: 5,400,000 KRW / năm

Chương trình đào tạo đại học & chuyên ngành nổi bật

Chương trình đào tạo

TrườngKhoa/ Chuyên ngành
Kinh tế & công vụHành chính công
Quan hệ quốc tế
Phúc lợi xã hội
ThuếKinh tế
Quản trị kinh doanhQuản trị kinh doanh
Kỹ thuậtKỹ thuật máy tính điện tử
Kỹ thuật Hóa học
Kỹ thuật cơ khí và thông tin
Xây dựng
Khoa học và kỹ thuật vật liệu
Kĩ thuật dân dụng
Khoa học và kỹ thuật máy tính
Nhân VănNgôn ngữ & Văn học Hàn Quốc
Ngôn ngữ & Văn học Anh
Ngôn ngữ & Văn học Trung Hoa
Lịch sử Hàn Quốc
Triết học
Khoa học Tự nhiênMôi trường trồng trọt
Toán
Vật Lý
Thống kê
Khoa học đời sống
Khoa học Đô thịKiến trúc
Quy hoạch và thiết kế đô thị
Kỹ thuật vận tải
Kiến trúc cảnh quan
Hành chính đô thị
Đô thị và xã hội
Kỹ thuật thông tin không gian
Kỹ thuật môi trường
Nghệ thuật & Giáo dục thể chấtThiết kế Công nghiệp & Hình ảnh
Âm nhạc: soạn nhạc, thanh nhạc, piano, nhạc cụ
Điêu khắc môi trường
Thể thao
A building with lights on the outside

AI-generated content may be incorrect.

Seoul Sirip University học phí

  • Phí đăng ký: 80,000 KRW
  • Tiền nhập học: 92,000 KRW
  • Học phí:
Lĩnh vực, KhoaHọc phí (KRW/ kỳ)
Khoa học xã hội và nhân văn:Kinh doanh
Kinh tế
Lịch sử
Hàn văn
Quan hệ quốc tế
Đô thị và xã hội
Hành chính đô thị
Phúc lợi xã hội
Thuế
Anh văn
Trung văn
Triết học
Hành chính công
1,022,000
Toán1,126,500
Khoa học:Môi trường trồng trọt
Thống kê
Vật lý
Khoa học đời sống
1,228,500
Kỹ thuật:Kiến trúc
Kỹ thuật thông tin không gian
Kỹ thuật vận tải
Kỹ thuật cơ khí và thông tin
Khoa học máy tính
Kỹ thuật máy tính điện tử
Kĩ thuật dân dụng
Hóa học
Kỹ thuật môi trường
1,350,500
Thể thao1,371,000
Nghệ thuật:Thiết kế
Điêu khắc môi trường
1,444,000
Âm nhạc1,610,500

Chuyên ngành nổi bật:

  • Kiến trúc đồ họa
  • Thiết kế
  • Công nghệ thông tin
  • Luật
  • Kinh tế
  • Khoa học công nghệ,…

Chương trình đào tạo sau đại học & chuyên ngành nổi bật

Chương trình đào tạo

TrườngKhoa/ Chuyên ngành
Nhân văn và xã hộiHành chính công
Hành chính đô thị
Xã hội học đô thị
Quan hệ quốc tế
Phúc lợi xã hội
Quản trị kinh doanh
Kinh tế
Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc
Ngôn ngữ & Văn học Anh
Ngôn ngữ & Văn học Trung Hoa
Lịch sử Hàn Quốc
Triết học
Kỹ thuậtKỹ thuật kiến trúc
Kiến trúc
Kỹ thuật môi trường
Quy hoạch và thiết kế đô thị
Kỹ thuật vận tải
Kỹ thuật thông tin không gian
Khoa học thiên tai
Kỹ thuật máy tính điện tử
Kỹ thuật Hóa học
Kỹ thuật cơ khí và thông tin
Khoa học và kỹ thuật vật liệu
Kĩ thuật dân dụng
Khoa học và kỹ thuật máy tính
Khoa học Tự nhiênKiến trúc cảnh quan
Môi trường trồng trọt
Vật lý
Thống kê
Khoa học đời sống
Nghệ thuật & Giáo dục thể chấtÂm nhạc: soạn nhạc, thanh nhạc, piano, violin
Điêu khắc môi trường
Thể thao

Học phí

  • Phí đăng ký: 80,000 KRW
  • Tiền nhập học: 184,000 KRW
  • Học phí: KRW/kỳ

A building with a logo on it

AI-generated content may be incorrect.

Lĩnh vực, KhoaHọc phí (KRW/kỳ)
Nhân văn và xã hội:Kinh doanh
Kinh tế
Lịch sử
Hàn văn
Quan hệ quốc tế
Đô thị và xã hội
Hành chính đô thị
Phúc lợi xã hội
Anh văn
Trung văn
Triết học
Hành chính công
2,243,000
Kỹ thuật:Kiến trúc
Kỹ thuật kiến trúc
Quy hoạch và thiết kế đô thị
Khoa học thiên tai
Kỹ thuật thông tin không gian
Kỹ thuật vận tải
Kỹ thuật cơ khí và thông tin
Khoa học máy tính
Kỹ thuật máy tính điện tử
Kĩ thuật dân dụng
Hóa học
Kỹ thuật môi trường
2,884,000
Toán và Khoa học:Môi trường trồng trọt
Thống kê
Vật lý
Khoa học đời sống
Kiến trúc cảnh quan
2,705,000
Nghệ thuật: Điêu khắc môi trường3,235,000
Giáo dục thể chất: Thể thao3,108,000
Âm nhạc3,614,500

Chuyên ngành nổi bật:

  • Kiến trúc đồ họa
  • Thiết kế
  • Công nghệ thông tin
  • Luật
  • Kinh tế
  • Khoa học công nghệ,…

A statue of a bird on a pillar

AI-generated content may be incorrect.

Ký túc xá

Tòa nhàLoại phòngPhí (bao gồm 100,000 KRW tiền cọc)
Residence HallPhòng 2 người970,000 KRW/kỳ (16 tuần)
International HousePhòng 2/3/5 người970,000 KRW/kỳ (16 tuần)

Chương trình học bổng

Dành cho sinh viên đại học

Điều kiệnHọc bổng
10% sinh viên có học lực cao nhấtNhận học bổng 100% học phí cho kỳ học sau
20% sinh viên có học lực cao nhất trừ 10% sinh viên nhận học bổng toàn phầnNhận học bổng 50% học phí cho kỳ học sau

Cựu học viên nổi tiếng

Cựu sinh viên nổi bật của trường Đại học Seoul Sirip:

  • MC Jang Sung-kyu
  • Lính cứu hỏa, nhà tiểu luận và chính trị gia người Oh Young-hwan
  • Nhà leo núi Kim Chang-ho
  • Vận động viên olympic Lee Bong-ju
  • Diễn viên Won Tae-hee,…

Để lại một bình luận