Đại Học Chungbuk – Đại học công lập có chất lượng giáo dục hàng đầu

Chungbuk National University thuộc vào top 10 trường đại học công lập đầu tiên của Hàn Quốc, có  chất lượng giáo dục hàng đầu tại Hàn Quốc. Cùng chất lượng giảng dạy và học phí rất vừa phải, đại học quốc gia Chungbuk đã thu hút rất nhiều lứa sinh viên quốc tế chọn lựa để theo học, trong đó số lượng sinh viên đến từ Việt Nam chiếm tỷ lệ không nhỏ. Hôm nay hãy cùng Vũ Gia tìm hiểu về ngôi trường lâu đời này nhé!

Tổng quát về trường Đại Học Chungbuk

Thông tin cơ bản về Đại học Chungbuk

  • Tên tiếng Hàn: 충북대학교
  • Tên tiếng Anh: Chungbuk National University
  • Loại hình: Công lập
  • Năm thành lập: 1951
  • Số lượng: 18,000 sinh viên
  • Học phí học tiếng Hàn: 1,400,000 KRW/kỳ (Tổng: 5,600,000 KRW/1 năm) (mới nhất 2025)
  • Phí ký túc xá: 1,134,400 KRW ~ 1,166,300 KRW
  • Địa chỉ: số 1, Chung-daero, Seowon-gu, Cheongju-si, Chungbuk-do
  • Website: https://www.chungbuk.ac.kr

A sign outside of a building

AI-generated content may be incorrect.

Giới thiệu khái quát về trường Đại Học Chungbuk

Năm 1951, Trường Cao đẳng Nông nghiệp Cơ sở Cheongju được thành lập và do chính quyền tỉnh Chungcheong thành lập và quản lý.

Năm 1977, trường chính thức đổi tên thành Đại học Quốc gia Chungbuk. Trường Chungbuk trở thành 1 trong 10 trường ĐH công lập đầu tiên của Hàn Quốc.

Đại học Quốc gia Chungbuk nằm ở phía tây của trung tâm thành phố Cheongju, cách thủ đô Seoul khoảng 200 km và gần với sân bay quốc tế Cheongju. Năm 2020, trường có 14 trường cao đẳng, 7 trường cao học và hơn 50 viện nghiên cứu.

A building with trees in front of it

AI-generated content may be incorrect.

Đại học Quốc gia Chungbuk là ngôi trường được đánh giá cao về chất lượng đào tạo tại Hàn Quốc và nằm trong top 30 trường đại học tốt nhất Hàn Quốc. Trường còn hợp tác với nhiều dự án quốc tế và các công ty lớn, mang đến cho sinh viên nhiều cơ hội phát triển, đồng thời giải quyết vấn đề việc làm sau khi tốt nghiệp. Hiện nay, Chungbuk University là nơi có hơn 18.000 sinh viên trong và ngoài nước học tập và nghiên cứu.

Hiện tại,trường Đại học Quốc gia Chungbuk có 4 cơ sở, trong đó cơ sở chính mới được khai trương, hầu hết các trường đại học và sau đại học (trừ Đại học Dược) đều nằm ở đây, cũng như 3 cơ sở ở Osong, Ochang và Sejong

Đặc biệt, Đại học Quốc gia Chungbuk đã thực hiện nhiều dự án hợp tác với các công ty lớn của Hàn Quốc và nước ngoài nhằm giải quyết vấn đề việc làm của sinh viên. Đại học Quốc gia Chungbuk nằm trong danh sách các trường chứng nhận visa thẳng( không cần tham gia phỏng vấn tại đại sứ quán hay lãnh sự quán Hàn Quốc).

Những thành tích và đặc điểm nổi bật của Đại Học Chungbuk

A group of people walking on a street

AI-generated content may be incorrect.

Đại học Quốc gia Chungbuk đã đạt được những thành tựu đáng kể sau:

  • Năm 2011, Đại học Quốc gia Chungbuk được đánh giá là trường đại học giảng dạy xuất sắc và là trường đại học kiểu mẫu hàng đầu về giáo dục đại học. Trường được chọn để thực hiện dự án ACE của Bộ Giáo dục nhằm hỗ trợ “các trường nổi tiếng”. 
  • Bộ Giáo dục Hàn Quốc đã trao tặng Đại học Quốc gia Chungbuk danh hiệu Trường Đại học Xuất sắc.
  • Đại học Quốc gia Chungbuk liên tục được xếp hạng trong top 10 trường đại học công lập tốt nhất Hàn Quốc.
  • Năm 2019, Đại học Chungbuk được công nhận là trường có visa thẳng 
  • Đại học Chungbuk nằm trong top 30 trường đại học tại Hàn Quốc có tỷ lệ việc làm sau khi tốt nghiệp cao nhất.
  • Đại học Quốc gia Chungbuk đặc biệt đầu tư vào hệ thống Internet, tạo điều kiện lớn nhất cho sinh viên tiếp cận với nhiều nguồn thông tin khác nhau – đứng thứ 2 tại Hàn Quốc. 

Chương trình đào tạo tiếng Hàn tại Đại Học Chungbuk

Điều kiện

  • Tốt nghiệp cấp 3 trở lên
  • Điểm trung bình ba năm trung học> 6,5
  • Yêu thích và hiểu biết về đất nước Hàn Quốc (một lợi thế lớn khi phỏng vấn học và phỏng vấn xin visa)
  • Chứng minh về khả năng tài chính để học tại trường

Chương trình học – Học phí

  • Thời gian nhập học : tháng 3 – 6 – 9 -12 (10 tuần/kỳ)
  • Thời gian: 5 buổi / tuần, mỗi ngày học 4 tiếng (9h00 đến 13h00).
  • Số sinh viên/lớp: 15 sinh viên
  • Kế hoạch giảng dạy:
  • Kỹ năng nghe, giao tiếp, đọc và viết
  • Học hỏi về văn hóa và con người Hàn Quốc
  • Tham gia các sự kiện về giới thiệu văn hóa Hàn Quốc
  • Học phí: 5.400.000 KRW
  • Phí nhập học: 70.000 KRW
  • Phí bảo hiểm: 130.000 KRW

A long shot of a park

AI-generated content may be incorrect.

Chương trình học đại học tại Trường Chungbuk

Điều kiện

Ứng viên phải đáp ứng một trong hai điều kiện sau:

  • Người nước ngoài có cả cha và mẹ đều không phải là người Hàn Quốc
  • Phải hoàn thành toàn bộ chương trình tiểu học và trung học cơ sở
  • Phải hoàn thành (hoặc dự kiến hoàn thành trước khi học kỳ 1 bắt đầu) chương trình trung học phổ thông ở một cấp độ tương đương với chương trình được cung cấp tại Hàn Quốc.

Điều kiện về năng lực ngôn ngữ

Trường/ khoaNgànhCấp độ TOPIK tối thiểu
Nhân văn1. Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc
2. Xã hội học
3. Tâm lý học
Khoa học Xã hội4. Hành chính công
5. Khoa học Chính trị & Quan hệ Quốc tế4
6. Kinh tế học
Quản trị Kinh doanh7. Trường Kinh doanh
8. Hệ thống Thông tin Quản lý
Nông nghiệp, Khoa học Sự sống & Môi trường9. Kinh tế Nông nghiệp
Nhân sinh học10. Phúc lợi Trẻ em

Các khoa khác phải đáp ứng một trong hai điều kiện sau:

  • TOPIK cấp 3 trở lên:
  • Ứng viên chưa có chứng chỉ TOPIK vẫn có thể nộp hồ sơ bằng giấy báo dự thi kỳ thi TOPIK lần thứ 97.
  • Tuy nhiên, bạn phải nộp chứng chỉ TOPIK cấp 3 trở lên theo thời hạn yêu cầu.
  • Hoàn thành cấp độ 4 của Chương trình Ngôn ngữ Hàn Quốc (KLP) tại CBNU.
A group of people standing in front of a sign

AI-generated content may be incorrect.

Chương trình học – Học phí

  • Phí nhập học: 70.000 won
  • Phí bảo hiểm: 130,000 won
KhoaNgành đào tạoHọc phí/ kỳ
Khoa học tự nhiênHóa sinh
Toán học, hóa học
Sinh học, vật lý
Khoa học trái đất Thông tin và thống kê
Vi trùng học
Thiên văn học & vũ trụ
2,341,000 KRW

Nhân vănNgôn ngữ và văn học Hàn Quốc
Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc
Tiếng Anh và Văn học
Ngôn ngữ và văn học Đức
Ngôn ngữ và văn học Pháp
Ngôn ngữ và văn học Nga
Triết học
Lịch sử
Khảo cổ học & Nghệ thuật lịch sử
1,906,000 KRW


Khoa học xã hộiXã hội họcTâm lý
Hành chính công
Chính trị và Quan hệ quốc tế
Kinh tế
1,906,000 KRW
DượcPhòng DượcSản xuất Dược phẩm3,253,000 KRW
Khoa học đời sốngThực phẩm và Dinh dưỡng
Phúc lợi trẻ emThông tin thiết kế thời trang
Thiết kế Nhà ở & Nội thất
Nghiên cứu Người tiêu dùng
1,906,000 – 2,338,000 KRW
Kinh doanhSchool of Business
Kinh doanh Quốc tế
Quản lý Hệ thống Thông tin
1,906,000 KRW
Thông tin điện tửKỹ thuật điện
Kỹ thuật Điện tử
Kỹ thuật Truyền thông
Kỹ thuật Máy tính
Phần mềm
2,533,000 KRW

Kỹ thuậtKỹ thuật Xây dựng
Kỹ thuật Cơ khí
Kỹ thuật Hóa học
Kỹ thuật Vật liệu
Kỹ thuật kiến trúc
Kỹ thuật an toàn
Kỹ thuật Môi trường
Kỹ thuật hóa học
Kỹ thuật đô thị
Kiến trúc
Kỹ thuật Công nghiệp Tecno
2,533,000 KRW



Giáo dụcPhòng Giáo dục
Giáo dục Hàn Quốc
Giáo dục tiếng Anh
Giáo dục Lịch sử
Giáo dục Địa lý
Giáo dục học xã hội
Giáo dục Đạo đức
Giáo dục Vật lý
Giáo dục Hóa học
Giáo dục Sinh học
Giáo dục Khoa học Trái đất
Toán học
1,953,000 – 2,480,000 KRW
Thú YKhoa Thú y
Khoa Y học thú y
3,461,000 KRW2,405,000 KRW
Khoa học liên ngànhNghệ thuật hình thànhThiết kếTin học và hội tụ2,438,000 KRW
Nông nghiệp và môi trườngKhoa học cây trồng
Khoa học động vật
Khoa học Lâm nghiệp
Kỹ thuật về Nông nghiệp 
Môi trường & Sinh học
Khoa học Nhà máy Công nghiệp
Khoa học làm vườn
Kỹ thuật hệ thống sinh học
Y học thực vật
Khoa học thực phẩm & Sinh học
Khoa học gỗ và giấy
Kinh tế
Nông nghiệp
2,291,000 KRW




Chương trình sau đại học tại Trường Chungbuk

A group of people in a room

AI-generated content may be incorrect.

Điều kiện

  • Tốt nghiệp đại học bốn năm ở Hàn Quốc hoặc nước ngoài với bằng cử nhân hoặc thạc sĩ trong giáo dục đại học.
  •  Sinh viên theo học hệ tiếng Hàn cần đạt TOPIK 3 trở lên.
  • Sinh viên hệ tiếng Anh yêu cầu TOEFL 530 (CBT 197, iBT 71), IELTS 5.5, CEFR B2, TEPS 600 (NEW TEPS 326) trở lên

Chương trình học – Học phí

  • Phí nhập học hệ sau đại học: 175.000 KRW
ViệnTrườngKhoaHọc/ kỳ
Xã hội – Nhân vănNgôn ngữ và văn học Hàn Quốc
Ngôn ngữ và văn học Anh
Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc
Ngôn ngữ và văn hóa Đức
Ngôn ngữ và văn hóa Pháp
Ngôn ngữ và văn hóa Nga
Khảo cổ học & Nghệ thuật lịch sử
Lịch sử
Triết học
Kinh tế
Hành chính công
Chính trị và Quan hệ quốc tế
Xã hội học
Kế toán
Quản trị kinh doanh
Kinh doanh quốc tế
Thông tin kinh doanh
Kinh tế nông nghiệp
Giáo dục
Sư phạm Anh
Sư phạm tiếng Hàn
Sư phạm đạo đức
Sư phạm xã hội
Sư phạm địa lý – lịch sử
Nghiên cứu người tiêu dùng
Luật học
2,176,000 KRW
Phúc lợi trẻ em2,277,000 KRW
Tâm lý2,207,000 KRW
Khoa học tự nhiên – Thể chấtVật lý
Hóa học
Sinh học
Thống kê
Vi sinh học
Hóa sinh học
Thiên văn học và Vũ trụ
Giáo dục thể chất
Khoa học trái đất & Môi trường
Kỹ thuật xây dựng khu vực
Nông nghiệp
Trồng trọt – chăn nuôi
Sinh học nông nghiệp
Công nghệ thực phẩm
Khoa học lâm nghiệp
Kỹ thuật hệ thống sinh học
Lâm nghiệp
Dinh dưỡng và thực phẩm
Thực vật học đặc biệt
Giáo dục Khoa học
Thời trang
Môi trường sống
Điều dưỡng
Y sinh dung hợp
2,618,000 KRW
ToánSư phạm toán2,187,000 KRW
Kỹ thuật – Nghệ thuậtKỹ thuật hóa học
Kỹ thuật điện tử – máy tính
Kỹ thuật xây dựng
Kỹ thuật vật liệu
Kỹ thuật kiến trúc
Kỹ thuật cơ khí
Hóa học công nghiệp
Kỹ thuật an toàn
Kỹ thuật cơ khí tinh xảo
Kiến trúc
Kỹ thuật hệ thống xây dựng
Kỹ thuật hóa học – đô thị
Mỹ thuật
Dung hợp thông tin kỹ thuật số
Nghệ thuật tạo hình
Thiết kế
2,787,000 KRW
Y họcY họcThú y3,334,000 KRW
DượcDượcDược lâm sàng2,938,000 KRW
Xã hội – Nhân vănSư phạm tiếng Hàn 
Sư phạm đạo đức
Sư phạm xã hội đại cương
Hành chính giáo dục
Tư vấn học đường
Sư phạm ngôn ngữ Hàn Quốc
Sư phạm tiếng Anh
Sư phạm lịch sử
Sư phạm địa lý
2,077,000 KRW
Sư phạm mầm non2.517,000 KRW
Khoa học tự nhiên – Thể chấtSư phạm dinh dưỡng
Sư phạm kỹ thuật gia đình
Giáo dục thể chất
Sư phạm vật lý
Sư phạm hóa học
Su phạm sinh học
Sư phạm Khoa học Trái đất
Sư phạm hội tụ AI
2,517,000 KRW
Sư phạm toán2,085,000 KRW
Kỹ thuật – Nghệ thuậtSư phạm mỹ thuật2,674,000 KRW
Cao học Công nghiệpKỹ thuậtKỹ thuật xây dựng
Kỹ thuật quy trình
Kỹ thuật sản xuất
Kỹ thuật điện và máy tính
2,764,000 KRW
Cao học Kinh doanhXã hội – Nhân vănQuản trị kinh doanh2,147,000 KRW
Cao học Luật
Xã hội – Nhân văn
Luật2,087,000 KRW

Chính sách về học bổng trường Đại học Chungbuk

Sinh viên đại học

Học bổng sinh viên năm nhất (áp dụng cho học kỳ đầu tiên):

  • Miễn 20% học phí: sinh viên có TOPIK 3
  • Miễn 40% học phí: sinh viên có TOPIK 4
  • Miễn 80% học phí: sinh viên có TOPIK 5

Học bổng dành cho sinh viên từ năm thứ 2 trở lên:

  • Miễn 20% học phí: sinh viên có TOPIK 4 và GPA mức B+
  • Miễn 40% học phí: sinh viên có TOPIK 5 và GPA mức A
  • Miễn 80% học phí: sinh viên có TOPIK 5 và GPA mức A+

Sinh viên cao học

Học bổng cho sinh viên theo học

Yếu tốĐối tượngTOPIK và GPAQuyền lợi
Lv. B1: TOPIK Cấp 5Lv. B1: Giảm 80% học phí
Học kỳ 1Lv. B2: TOPIK Cấp 4Lv. B2: Giảm 40% học phí
TOPIK & GPASinh viên quốc tếLv. C: TOPIK Cấp 3Lv. C: Giảm 20% học phí
Lv. B1: TOPIK Cấp 5 + Điểm A+Lv. B1: Giảm 80% học phí
Từ học kỳ 2Lv. B2: TOPIK Cấp 5 + Điểm ALv. B2: Giảm 40% học phí
Lv. C: TOPIK Cấp 4 + Điểm B+Lv. C: Giảm 20% học phí

Chứng chỉ TOPIK phải còn hiệu lực đến khi học kỳ 1 bắt đầu.

Từ học kỳ 2, bạn có thể không nhận được học bổng nếu không nộp chứng chỉ TOPIK cho Phòng Công tác Sinh viên mỗi học kỳ.

Học bổng CBNU Bridge

LoạiĐối tượngGiá trịThời gian cấp
Học bổng CBNU BridgeỨng viên mới, duy trì trạng thái “Đã nhập học” sau khi trúng tuyển và hoàn thành học kỳ trước đó của Chương trình Ngôn ngữ Hàn Quốc tại Viện Giáo dục Ngôn ngữ Quốc tế (IILE) của CBNUSố tiền: 1,000,000 KRWTháng 10 – Chuyển khoản một lần vào tài khoản ngân hàng của từng sinh viên

Tuy nhiên, học bổng này KHÔNG áp dụng cho sinh viên GKS tại Viện Giáo dục Ngôn ngữ Quốc tế (IILE) của CBNU.

Ký túc xá Đại học Chungbuk

Hiện tại, Đại học Chungbuk có hai ký túc xá là ký túc xá Yanghyunjae và ký túc xá BTL (Yangsungjae). Mỗi ký túc xá gồm 2 sinh viên và mỗi phòng bao gồm bàn ghế, giá để giày, phòng tắm riêng, giá sách, giường và hệ thống internet.

ki-tuc-xa-dh-chungbuk

Đặc biệt ở ký túc xá Yanghyunjae có bếp trong phòng để nấu ăn nên giá cả giữa 2 khu cũng có sự chênh lệch.

  • Khu Deungyoungkwan: 110,000 won / tháng (bao gồm 3 bữa trong 5 ngày), 130,000 won/ tháng (bao gồm 3 bữa trong 7 ngày).
  • Khu BTL: 260.000 won / tháng (3 bữa trong 7 ngày), 130.000 won / tháng (3 bữa trong 5 ngày)

Như vậy, Du học Hàn Quốc Vũ Gia đã cung cấp cho bạn đầy đủ những thông tin liên quan đến trường Đại học Hàn Quốc Chungbuk. Hy vọng rằng các bài viết của chúng tôi sẽ giúp ích cho bạn trong việc chọn lựa các trường đại học tại Hàn Quốc để du học.

Để lại một bình luận