Đại học Inje Hàn Quốc – 인제대학교

Trường đại học Inje Hàn Quốc là trường đại học được phát triển từ bệnh viện Paik với những chuyên ngành nổi bật được nhiều người biết đến như các ngành khoa học, công nghệ,… Với sứ mệnh “lấy đức để phát triển toàn cầu” trường đại học Inje luôn chú trọng về phương pháp giảng dạy với sự sáng tạo và kỹ năng chuyên môn. Hãy cùng nhau tìm hiểu về Đại học Inje nhé!

Giới thiệu về Trường đại học Inje Hàn Quốc

  • Tên tiếng Anh: Inje University
  • Tên tiếng Hàn: 인제대학교
  • Loại hình: Tư thục
  • Năm thành lập: 1932
  • Học phí học tiếng Hàn: 5,000,000 KRW/năm
  • Địa chỉ:
    • Gimhae Campus: 197, Inje-ro, Gimhae-si, Gyeongsangnam-do, Korea 50834
    • Busan Campus: 75 Bokji-ro, Busanjin-gu, Busan (in Busan Paik Hospital), Korea 47392
  • Website: www.inje.ac.kr

A group of white buildings with trees in the background

AI-generated content may be incorrect.

Tổng quan về Đại học Inje

Đại học Inje là trường đại học được phát triển từ bệnh viện Paik, một tổ chức đại diện của các bệnh viện Hàn Quốc. Bệnh viện Paik được mở vào năm 1932 và trường Inje được thành lập vào năm 1979. Trường chú trọng đào tạo nghề nghiệp bên cạnh giáo dục nhân văn, đặt nền hòa bình của con người vào thực tiễn, tôn trọng sự sống, bảo vệ thiên nhiên với tinh thần sáng tạo cứu cánh, cứu thế giới, giúp thế giới có đạo đức và nhân văn từ trái tim để cứu nhân loại.

Đại học Inje có 2 trụ sở chính: Gimhae (Gyeongsangnam) và Busan. Các chuyên ngành của trường có thể kể đến như các ngành khoa học, công nghệ …

Trường luôn được đánh giá cao về chất lượng giảng dạy bởi đội ngũ giáo viên và giáo sư giỏi, giáo viên xuất sắc (92% tổng số giáo viên có bằng tiến sĩ) và tỷ lệ đảm bảo giảng dạy cao.

Trường có hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, khuôn viên rộng lớn hỗ trợ sinh viên học tập và nghiên cứu trong điều kiện tốt nhất.

Đại học Inje cung cấp chương trình đại học và sau đại học với chất lượng cao dành cho sinh viên với công việc giảng dạy, nghiên cứu và phục vụ cộng đồng.

A sign on a street

AI-generated content may be incorrect.

Một số đặc điểm nổi bật của Đại học Inje

– Năm 2016, Đại học Inje được Bộ Giáo dục và Đào tạo Hàn Quốc lựa chọn là thành viên của chương trình PRIME (đây là chương trình giáo dục giải quyết nhu cầu của ngành công nghiệp, một dự án thúc đẩy động lực tăng trưởng của ngành cơ khí), trường Inje dự án sẽ thực hiện trong 3 năm mang lại 42 triệu đô la. 

– Trường đứng thứ 8 trong bảng xếp hạng đại học toàn diện (JoongAng Daily) vào năm 2014

– Sinh viên Inje được giảm chi phí y tế tại các bệnh viện của Đại học Paik von Inje (5 bệnh viện trên toàn quốc).

– Nó có vị trí tiếp xúc cao với các thành phố lân cận (hệ thống xe buýt đi lại thuận tiện, chỉ mất 1 giờ đến Busan và 3 giờ đến Seoul).

– Đại học Inje có 7 trường đại học trực thuộc với 14 viện và 30 khoa, tổng số hơn 15.000 sinh viên học tập và nghiên cứu tại trường.

– 95% sinh viên ra trường có việc làm với trình độ văn hóa cao với mức lương 2.600 USD / tháng

– Sinh viên Đại học Inje được giảm chi phí y tế tại Bệnh viện Paik của Đại học Inje (có 5 bệnh viện trên toàn quốc).

A high angle view of a building

AI-generated content may be incorrect.

Điều kiện để du học tại Đại học Inje

Chương trìnhĐiều kiện đăng kí
CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG HÀN
Chương trình học gồm 6 cấp:– 1 năm có 4 kỳ nhập học :Tháng 3,6,9,12– Chi phí: 1.250.000 won/kỳ
Không cần thi đầu vào
Không cần có chứng chỉ Topik
Đã tốt nghiệp THPT hoặc chuẩn bị tốt nghiệp (có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời)
Học lực THPT từ 6.5 trở lên
HỆ ĐẠI HỌC (4-5 năm)1 năm có 2 đợt nhập học (Tháng 3, Tháng 9)  Tốt nghiệp THPT chưa tới 3 năm
Học lực THPT 6.5 trở lên
Học tiếng 180 tiết tại trung tâm Asung + 1 năm tiếng Hàn tại Hàn Quốc
Yêu cầu Ngôn ngữ: Tiếng Hàn Topik => cấp 3hoặc bằng tiếng Anh: TOEFL550, CBT210, IBT80, IELT5.5, TEPS550
HỆ THẠC SĨ, TIẾN SĨ
Tốt nghiệp đại học trong/ngoài nước  (với thạc sĩ)
Tốt nghiệp thạc sĩ trong/ngoài nước (với tiến sĩ)
Tiếng Hàn Topik >= cấp 3hoặc bằng tiếng Anh: TOEFL550, CBT210, IBT80, IELT5.5, TEPS550
A group of people sitting in chairs

AI-generated content may be incorrect.

Chương trình học tiếng Hàn tại Đại học Inje

Thông tin khóa học

Loại phíChi tiết
Phí nhập học50,000 KRW
Học phí chính thức5,000,000 KRW/năm
Phí KTX700.000 KRW/4 tháng ( 2 người/phòng, không gồm bữa ăn)
Thời gian lớp học09:00 ~ 12:40 ( thứ 2 ~ thứ 6)13:00 ~ 16:40 ( thứ 2 ~ thứ 6)

Lịch học của khóa học

Lịch họcThứ 2Thứ 3Thứ 4Thứ 5Thứ 6
Đợt 1Ngữ pháp và Biểu hiện 1Nghe & NóiNgữ pháp & Biểu hiện 1Nghe & NóiTừ vựng & Phát âm
Đợt 2Nói 1Nói 1
Đợt 3Ngữ pháp và Biểu hiện 2Nghe & ĐọcNgữ pháp và Biểu hiện 2Nghe & ĐọcBài tập & Hoạt động
Đợt 4Nói 2Nói 2Lớp học văn hóa

Chương trình học tiếng Hàn Đại học Inje

A group of people in a lecture hall

AI-generated content may be incorrect.

Cấp họcMục tiêu và nội dung lớp học
Sơ cấp 1Giao tiếp đơn giản cho các hoạt động trong cuộc sống hàng ngày như giới thiệu bản thân, mua sắm, đặt món ăn.
Hiểu và nói chuyện về các chủ đề quen thuộc như bản thân, gia đình, sở thích và thời tiết
Có thể tạo ra các câu đơn giản dựa trên việc hiểu từ vựng và ngữ pháp. 
Sơ cấp 2Giao tiếp qua điện thoại,  hỏi ý kiến, sử dụng các cơ sở công cộng như bưu điện, ngân hàng,…Có thể hiểu và dùng các đoạn văn về các chủ đề riêng tư và thân thuộc
Có thể phân biệt giữa cách thể hiện trang trọng và bình thường.
Trung cấp 1Không cảm thấy khó khăn trong giao tiếp hàng ngày và có thể sử dụng cơ bản trong nhiều hoàn cảnh và duy trì các mối quan hệ xã hội.
Có thể diễn đạt hoặc hiểu những chủ đề xã hội quen thuộc và chủ đề cá nhân.
Hiểu và sử dụng các đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ với hình thức viết và nói
Trung cấp 2Có thể sử dụng ngôn ngữ cho các môi trường công cộng và quan hệ xã hội, cũng như công việc chung.
Hiểu và áp dụng những chủ đề xã hội chung của tin tức và trong các bài báo.
Hiểu và sử dụng các nội dung văn hóa xã hội dựa dựa trên các thành ngữ phổ biến và hiểu văn hóa đại diện của Hàn Quốc.
Cao cấp 1Nâng cao kỹ năng dựa trên những gì đã được trong sơ cấp và trung cấp
Có thể phân loại ngôn ngữ tùy theo tình huống trang trọng hay bình thường cũng như bối cảnh nói và viết.
Cao cấp 2Dựa trên khả năng ngôn ngữ đã học, có thể biểu hiện một cách logic và mạch lạc ý tưởng của mình cho việc nghiên cứu hoặc vè công việc chuyên ngành.
Có thể hiểu và thảo luận về các chủ đề học thuật, cụ thể như chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa.
A building with a hill in the background

AI-generated content may be incorrect.

Chương trình học đại học tại Đại học Inje

Điều kiện

  • Đã tốt nghiệp THPT
  • (Sinh viên chuyển tiếp năm 3) đã hoàn thành ít nhất 4 kì học trong chương trình học 4 năm hoặc đã tốt nghiệp/dự định tốt nghiệp ở các trường cao đẳng 2-3 năm
  • Có bằng TOPIK 3 trở lên hoặc đã vượt qua bài thi năng lực tiếng Hàn

Chuyên ngành và Học phí

  • Phí xét tuyển : 60.000 KRW
  • Phí nhập học: 228.000 KRW
TrườngNgànhHọc phí (1 kỳ)
YY dự bịY học5.011.000 KRW
Điều dưỡngĐiều dưỡng3.485.000 KRW
Khoa học – Nghệ thuật khai phóngNgôn ngữ và văn học
Ngôn ngữ và văn học Nhật
Ngôn ngữ và văn học Trung
Văn hóa và nhân văn
Chăm sóc sức khỏe thể thao
Toán ứng dụng
2,840,000 KRW
Khoa học xã hộiDịch vụ công
Quản lý và chính sách y tế
Phúc lợi xã hội
Tư vấn và điều trị tâm lý
Nghiên cứu gia đình và người tiêu dùng
Sư phạm mầm non
Sư phạm đặc biệt
2,840,000 KRW
Truyền thông đại chúng2.890.000 KRW
Thống kê3.415.000 KRW
Kinh doanhKinh doanh2.840.000 KRW
Kỹ thuậtKiến trúc
Kỹ thuật năng lượng
Kỹ thuật quản lý công nghiệp
Kỹ thuật Môi trường Xây dựng
Kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật dân dụng và đô thị
Kỹ thuật cơ khí, ô tô và viễn thông, điện tử
4.053.000 KRW
Kỹ thuật thiết kế
Thiết kế đa phương tiện
Kiến trúc nội thất
3.415.000 KRW
AIMô phỏng Drone IoT3.415.000 KRW
Kỹ thuật máy tính4.053.000 KRW
Khoa học y tế & chăm sóc sức khỏeVật lý trị liệu
Kỹ thuật an toàn & Sức khỏe nghề nghiệp
Bệnh lý lâm sàng
Trị liệu nghề nghiệp
3.485.000 KRW
Kỹ thuật y sinh4.053.000 KRW
Quản lý y tế2.905.000 KRW
Công nghệ thông tin Bio-nanoKhoa học và Kỹ thuật nano
Kỹ thuật dược phẩm
Công nghệ thông tin chăm sóc sức khỏe
4.053.000 KRW
Thực phẩm và Khoa học đời sống
Công nghệ sinh học
3.485.000 KRW
DượcDược học5.011.000 KRW
Nghệ thuật – Khoa họcHóa sinh y học
Chăm sóc sức khỏe thể thao
3.415.000 KRW
Âm nhạc4.216.000 KRW
Văn học và Ngôn ngữ Quốc tế
Nhân văn và Hội tụ Văn hóa
2.840.000 KRW
A room with a bookcase and benches

AI-generated content may be incorrect.

Học bổng ở Đại học Inje

Loại học bổngChi tiếtHọc bổng
Giảm phí nhập họcNếu có TOPIK 5 hay GPA 80/100 trở lên tại trường trước, sẽ được miễn phí nhập học. Những sinh viên còn lại về cơ bản sẽ được giảm 50% phí nhập học.Lúc nhập học
Học bổng học tập xuất sắc– Giảm 30%: Điểm trung bình 60/100 trở lên tại trường trước đó / GPA từ 2.0 trở lên vào học kỳ trước
– Giảm 50%: Điểm trung bình 70/100 trở lên tại trường trước đó / GPA 3.0 trở lên ở học kỳ trước
– Giảm 80%: Điểm trung bình 80/100 trở lên tại trường trước đó / GPA 4.0 trở lên vào học kỳ trước
– Lúc nhập học
– Sau đăng ký: Giảm học phí theo cấp của học kỳ trước
Học bổng gia nhậpNếu có TOPIK 3 trở lên hay hoàn thành trình độ trung cấp từ Trung tâm Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc Inje, thì sẽ được giảm 20% học phí của học kỳ đầu tiên.Lúc nhập học
Học bổng tài năng vượt trộiNếu có điểm đầu vào tốt và trình độ tiếng Hàn cao với thư giới thiệu, thì sẽ nhận được học bổng này dưới sự cho phép của Hiệu trưởng Đại học Inje.
– 500.000 KRW / 1 học kỳ (Tối đa 8 học kỳ)
– Nhưng, phải đạt GPA 2.5 cho mỗi kỳ
Mỗi kỳ
Học bổng TOPIKTOPIK Level 4 : 500,000 KRWTOPIK Level 5 : 700,000 KRWTOPIK Level 6 : 1,000,000 KRWĐược trao 1 lần cho 1 sinh viên đã đạt được tiêu chí về cấp độ TOPIK cho học bổng/ kỳ
Học bổng khuyến khíchDành cho sinh viên có điểm GPA tiến bộ
0.5 – 1.0: 200,000 KRW
1.0 – 1.5: 300,000 KRW
1.5 – 2.0: 400,000 KRW
Từ 2.0 trở lên: 500,000 KRW
Mỗi kỳ
Học bổng hỗ trợ cuộc sốngHọc sinh được chọn từ 30% học sinh hàng đầu thông qua đánh giá của các cố vấn, tham gia các chương trình của trường. Tối đa 1.000.000 KRW/học kỳ.Mỗi kỳ

Chương trình sau Đại học của Đại học Inje

Chuyên ngành

TrườngNgànhThạc sĩTiến sĩHệ tiếng Anh
YY học
Điều dưỡng
> 50%
Ngoại thương> 50%
Quản trị kinh doanh
Kinh tế
Luật
Ngôn ngữ & Văn học Hàn
x
Ngôn ngữ & Văn học Anh 100%
Biên phiên dịch Hàn – Trung x
Quản lý sức khỏe
Quản lý công
Phúc lợi xã hội
x
Nhân văn – Khoa học xã hộiNghiên cứu gia đình và người tiêu dùng
Truyền thông
Khoa học Chính trị và Ngoại giao
Lịch sử & Khảo cổ
Nhân văn
Sư phạm đặc biệt
Thống kê
 x
Sư phạm x
Hóa học
Khoa học hỗ trợ máy tính
Khoa học Phòng thí nghiệm Y sinh
Kỹ thuật Dược phẩm
x
Khoa học tự nhiênKhoa học đời sống & thực phẩm> 50%
Kỹ thuật sinh học
Kỹ thuật & Khoa học môi trường
Y tế công cộng
x
Kỹ thuật y sinh
Dược
> 50%
Kỹ thuật an toàn & Sức khỏe nghề nghiệp 100%
Trị liệu nghề nghiệp
Vật lý trị liệu
 > 50%
Kỹ thuật cơ khí
Kỹ thuật dân dụng
100%
Kỹ thuật máy tínhx
Kỹ thuật & Khoa học nano> 50%
Kỹ thuật viễn thông điện tử 100%
Kỹ thuật quản lý công nghiệp > 50%
Kiến trúc 100%
U-design> 50%
Nghệ thuậtÂm nhạc(Thanh nhạc, Piano, Dàn nhạc, Sáng tác, Âm nhạc trị liệu, Accompaniment và Lý thuyết âm nhạc)(Giọng nói, Piano, Dàn nhạc, Sáng tác, Chỉ huy và Lý thuyết âm nhạc)
Hệ thống truyền thông và thông tin100%
Khoa học xã hội & nhân văn trong y học(Y, Nghệ thuật, Luật)(Y, Luật, Triết học) 
Thống nhất Triều Tiên
Quản lý Khẩn cấp & Thảm họa
Ngành công nghiệp thân thiện với người cao tuổi
Tư vấn Tâm lý trị liệu
Nghiên cứu can thiệp phát triển
Kỹ thuật hệ thống năng lượng
Chăm sóc sức khỏe chống lão hóa kỹ thuật số

Khoa học phục hồi chức năng
Khoa học và Công nghệ sức khỏe
> 50%
Hội tụ Văn hóa & Nghệ thuật
Đổi mới xã hội
Công nghệ thông tin chăm sóc sức khỏe
Nghiên cứu Di sản Văn hóa 
Chương trình kết hợp Nghiên cứu – Học thuật Kỹ thuật thông tin môi trường khí quyển 
Công nghệ nhiệt hạch cho năng lượng

Học phí

  • Phí nhập học: 745.000 KRW
TrườngChương trìnhHọc phí (1 kỳ)
Nhân văn – Khoa học xã hộiThạc sĩ4.124.000 KRW
Tiến sĩ4.282.000 KRW
Khoa học tự nhiênThạc sĩ4.899.000 KRW
Tiến sĩ5.084.000 KRW
Kỹ thuật / Nghệ thuậtThạc sĩ5.654.000 KRW
Tiến sĩ5.864.000 KRW
Khoa học y họcThạc sĩ6.297.000 KRW
Tiến sĩ6.979.000 KRW

Học bổng

Phân loạiQuyền lợiGhi chú
Giảm 85% học phíSinh viên quốc tế có trình độ TOPIK 4 ~ 6Sinh viên quốc tế có điểm TOEFL 560, CBT 220, iBT 83, IELTS 6.0 hoặc điểm kiểm tra tiếng Anh chính thức tương đương
Sinh viên quốc tế từ các quốc gia với tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức
Sinh viên đã đăng ký đáp ứng được các yêu cầu về ngôn ngữ được đề xuất có thể nhận học bổng trong học kỳ tiếp theo
Giảm 70% học phíSinh viên quốc tế có trình độ là TOPIK 3Sinh viên quốc tế có điểm TOEFL 530, CBT 197, iBT 71, IELTS 5.5 hoặc điểm kiểm tra tiếng Anh chính thức tương đương
Sinh viên quốc tế đã hoàn thành chương trình tiếng Hàn trung cấp hoặc cao cấp ở Viện Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc của trường ĐH Inje
Những sinh viên có GPA thấp hơn 3.0 trong thời gian đăng ký học không được nhận học bổng
Những sinh viên nộp điểm TOEIC phải nộp điểm TOEIC chính thức tại Hàn Quốc trong vòng 1 năm sau khi nhập học
Giảm 50% học phíSinh viên quốc tế không đáp ứng được những điều kiện ở trên

Ký túc xá ở Đại học Inje

Ký túc xáLoại phòngPhí KTX/1 kỳPhí ăn uống / 1 kỳGhi chú
Ynghyeonjae2 người /phòng630,000 KRW
I.G.T2 người /phòng630,000 KRW550.000 KRWphục vụ ăn uống 2 bữa/ngày ( sáng,tối)
Bio – tech Village2 người /phòng750,000 KRWThức ăn: Tự chọn

Trên đây là những thông tin về trường Đại học Inje mà Vũ Gia muốn gửi đến các bạn. Nếu bạn có điều thắc mắc gì về du học đại học Inje hay du học Hàn Quốc thì đừng chần chờ đăng ký hoặc liên hệ ngay với chúng mình nhé!

Để lại một bình luận