Đại học Myongji

Giới thiệu về trường Đại học Myongji Hàn Quốc

  • Tên tiếng Hàn: 명지대학교
  • Tên tiếng AnhMyongji University
  • Năm thành lập: 1948
  • Số lượng sinh viên: 28,000 sinh viên
  • Học phí tiếng Hàn: 6,000,000 KRW/ năm (4 kỳ) (mới nhất 2025)
  • Ký túc xá: 1,039,000 KRW/ 4 tháng
  • Địa chỉ:
    • Khuôn viên Khoa học xã hội: 34 Geobukgol-ro, Seodaemun-gu, Seoul
    • Khuôn viên Khoa học tự nhiên: 116 myongji-ro, Cheoin-gu, Yongin-si, Gyeonggi-do
    • Namgajwa 2-dong, Seodaemun-gu, Seoul, Korea

Trường Đại học Myongji được thành lập từ năm 1948, là một trong các trường đại học hàng đầu với các hệ đào tạo cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ, MBA, cũng như các chương trình học tiếng và Viện giáo dục thường xuyên.

Đại học Myongji Hàn Quốc là trường được xây dựng trên tinh thần của đạo Tin lành do Viện cao học Myongji thiết lập với các lý luận học thuật dựa trên các tư tuởng về lòng tin, lòng tôn kính cha mẹ, tình cảm láng giềng và bảo vệ môi trường làm nền tảng.

Áp dụng tinh thần đúng đắn ấy vào nghiên cứu và giảng dạy, mục tiêu của trường là đào tạo ra các nhân tài có thể góp phần vào việc cống hiến vào sự phát triển của xã hội, phát triển đất nước và văn hóa dân tộc.

A blue and white logo

AI-generated content may be incorrect.

Đại học Myongji gồm hai cơ sở:

  • Đại học Myongji Seoul: giảng dạy các chuyên ngành khoa học xã hội và nhân văn
  • Đại học Myongji Yongin: giảng dạy các chuyên ngành khoa học tự nhiên

Mỗi cơ sở đều có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, thực lực, hệ thống giáo dục xuất sắc và hệ thống cơ sở vật chất hiện đại.

Một số thành tích nổi bật của trường Đại học Myongji Hàn Quốc:

  • Top 23 trường Đại học danh giá tại Hàn Quốc
  • Năm 2008, Myongji được chọn là tổ chức đào tạo sinh viên Quốc tế, nhận được tài trợ Chính phủ Hàn Quốc
  • Được hiệp hội kiến trúc Quốc tế (UIA) thẩm tra, thừa nhận chương trình đào tạo kiến trúc 5 năm
  • Là trường thứ 2 trên thế giới (đầu tiên tại châu Á) đạt điểm chuẩn toàn diện (năm 2011)
  • Nhận được giấu chứng nhận thẩm định giáo dục kinh doanh do viện thẩm định giáo dục Hàn Quốc (KABEA) cấp

Trang thiết bị – Khuôn viên trường

  • Trường học: Thư viện, phòng thể thao, phòng giảng dạy, môi trường học tập thân thiện và lãng mạn, môi trường giáo dục tối ưu nhất.
  • Tiện ích: Quán café, phòng nghỉ, nhà ăn, cửa hàng tiện ích, phòng thảo luận,…

Môi trường xung quanh

  • Giao thông: Thuận tiện (1 giờ đi xe buýt đến trung tâm, trạm xe buýt nằm ngay khuôn viên trường).
  • Nhà ở: Ký túc xá Yongin được chia thành nhiều tòa nhà 3,4,5 có sức chứa đến 1866 người và được trang bị phòng tập thể hình, phòng giặt đồ, cửa hàng và nhà ăn.
  • Văn hóa: Gần các trung tâm văn hóa như Trung tâm Yongin, làng dân tộc, Everland, có làng dân tộc nhỏ nằm ngay trong khuôn viên trường.
  • Bệnh viện: Trạm y tế, bệnh viện Yongin và trường cũng có liên kết với các bệnh viện lớn khác.

Cơ sở tại Seoul (Khoa học xã hội và nhân văn)

Khuôn viên Đại học Myongji Seoul nằm ngay vị trí gần với các trung tâm kinh tế, văn hóa và chính trị. Hệ thống giao thông công cộng thuận tiện và gần với khu vực Sinchon, là nơi các bạn sinh viên hay tìm đến.

Tại cơ sở Seoul bao gồm 7 khoa như:

  • Khoa nhân văn
  • Khoa khoa học xã hội
  • Khoa kinh doanh
  • Khoa luật
  • Khoa công nghệ thông tin ICT
  • khoa CNTT tương lai
  • khoa giáo dục cơ bản chăn nuôi

Cùng với 27 chuyên ngành khác nhau, cùng Trung tâm học tiếng và Viện giáo dục thường xuyên.

Khoa công nghệ thông tin ICT là khoa đặc biệt được kết hợp với khoa học kỹ thuật (của khoa nhân văn) để đào tạo ra những nhân tài có chuyên môn cao. Khoa CNTT tương lai của truờng Đại học Myongji được mở từ năm 2016, là 1 trong tổng số 6 trường được Chính phủ và Bộ giáo dục tuyển chọn.

A group of people posing for a picture

AI-generated content may be incorrect.

Cơ sở tại Yongin (Khoa học tự nhiên)

Khuôn viên Đại học Myongji Yongin tọa lạc giữa thiên nhiên tươi đẹp, cách Seoul 1 tiếng di chuyển. Khuôn viên cũng gần các nơi như tòa thị chính Yongin, làng truyền thống Hàn Quốc và công viên vui chơi lớn nhất Hàn Quốc.

Khuôn viên Yongin bao gồm 5 khoa như:

  • Khoa tự nhiên
  • Khoa khoa học công nghệ
  • Khoa năng khiếu nghệ thuật
  • Khoa kiến trúc
  • Khoa giáo dục cơ bản chăn nuôi

Cùng với 32 chuyên ngành khác nhau cùng Viện giáo dục thường xuyên.

Điều kiện nhập học Myongji University

Hệ Tiếng Hàn

  • Để nhập học vào hệ tiếng Hàn tại Đại học Myongji, ứng viên cần có điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm trung học phổ thông từ 6.5 trở lên.
  • Một ưu điểm của chương trình này là không yêu cầu chứng chỉ TOPIK, giúp nhiều sinh viên quốc tế dễ dàng nhập học.
  • Bố và mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc.

A building with many windows

AI-generated content may be incorrect.

Hệ Đại học

Yêu cầu về quốc tịch

  • Ứng viên và cả bố mẹ đều mang quốc tịch nước ngoài.
  • Trường hợp thí sinh và bố mẹ đã thay đổi quốc tịch sang quốc tịch nước ngoài trước khi bắt đầu theo học tại một trường THPT ở Hàn Quốc vẫn được chấp nhận.

Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ

  • Đối với các khoa giảng dạy bằng tiếng Hàn. Ứng viên cần đáp ứng ít nhất một trong các tiêu chí sau:
    • Có chứng chỉ TOPIK từ cấp 3 trở lên.
    • Hoàn thành lớp cấp 3 trở lên tại trung tâm đào tạo tiếng Hàn của một trường đại học tại Hàn Quốc.
    • Đạt yêu cầu trong kỳ thi tiếng Hàn do Trường Đại học Myongji tổ chức.
    • Hoàn thành bậc trung cấp 1 trở lên tại Viện Giáo dục Ngôn ngữ Sejong.
    • Lưu ý: Đối với các ngành thuộc khối Nghệ thuật – Thể dục thể thao, ứng viên có thể được miễn yêu cầu về ngoại ngữ nếu có thư giới thiệu từ giáo sư.
  • Đối với Khoa Công trình Dân dụng, Môi trường và Giao thông Toàn cầu (Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh). Ứng viên cần đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
    • Có chứng chỉ tiếng Anh như TOEFL iBT tối thiểu 71 hoặc IELTS từ 5.5 trở lên.
    • Mang quốc tịch của quốc gia sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức và có thể cung cấp tài liệu chứng minh đã theo học các lớp giảng dạy bằng tiếng Anh tại một trường trung học địa phương.

Yêu cầu về học lực

  • Nhập học từ năm nhất
    • Ứng viên phải đã tốt nghiệp hoặc đang trong quá trình hoàn thành chương trình THPT tại Hàn Quốc hoặc nước ngoài.
  • Chương trình chuyển tiếp vào năm 2: Ứng viên cần đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
    • Hoàn thành năm nhất (2 học kỳ) tại một trường đại học hệ 4 năm và tích lũy đủ số tín chỉ yêu cầu.
    • Lưu ý: Ứng viên cần xác nhận với nhà trường về số tín chỉ đã tích lũy và điều kiện hoàn thành năm học trước khi đăng ký nhập học.
    • Đã tốt nghiệp hoặc sắp tốt nghiệp tại một trường cao đẳng trong hoặc ngoài nước.
  • Chương trình chuyển tiếp vào năm 3: Ứng viên cần đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
    • Hoàn thành năm hai (4 học kỳ) tại một trường đại học hệ 4 năm và tích lũy đủ số tín chỉ yêu cầu.
    • Lưu ý: Ứng viên cần xác nhận với nhà trường về số tín chỉ đã tích lũy và điều kiện hoàn thành năm học trước khi đăng ký nhập học.
    • Đã tốt nghiệp hoặc sắp tốt nghiệp tại một trường cao đẳng trong hoặc ngoài nước.

Hệ Cao học

  • Đối với hệ cao học, sinh viên cần có bằng đại học hoặc cấp học tương đương và không có bố hoặc mẹ mang quốc tịch Hàn Quốc.
  • Về yêu cầu ngôn ngữ, sinh viên cần có chứng chỉ TOPIK tối thiểu cấp 4, tuy nhiên, các ngành nghệ thuật yêu cầu ít nhất TOPIK cấp 3.
  • Đối với tiếng Anh, ứng viên cần đạt TOEFL 550, CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5 hoặc TEPS 550 trở lên.

Chương trình đào tạo Đại học Myongji

Chương trình đào tạo tiếng Hàn 

Trung tâm tiếng Hàn cơ sở Seoul

Đặc trưng:

  • Trung tâm tiếng Hàn cơ sở Seoul hiện đang được hoạt động tại cơ sở Nhân văn Đại học Myongji, thủ đô Seoul Hàn Quốc
  • Trung tâm tiếng Hàn được chia làm 4 kỳ học mỗi năm (xuân, hè, thu, đông) và phân theo các
    cấp bậc phù hợp với trình độ người học như nhập môn (cấp 1), sơ cấp (cấp 2), trung cấp (cấp 3, 4), cao cấp (cấp 5, 6).

Sơ lược:

A building with a tree in the foreground

AI-generated content may be incorrect.

  • Số lượng học viên: mỗi lớp trên dưới 15 học viên
  • Cấp học: Cấp 1~6
  • Thời gian học: 1 học kỳ 10 tuần/ tuần 5 ngày, 1 ngày 4 tiếng (tổng 200 tiếng) – 5 ngày trong tuần (thứ 2~6) Cấp 1: 14:00~18:00, Cấp 2~6: 09:00~13:00 mỗi ngày 4 tiếng
  • Giáo trình: (Nhà xuất bản Đại học Seoul) Tiếng Hàn Quốc 1~6

Chi phí:

  • Phí đăng ký : 50,000 KRW
  • Học phí: 1,500,000 KRW / kỳ

Trung tâm tiếng Hàn cơ sở Yongin

Đặc trưng:

  • Trung tâm tiếng Hàn cơ sở Yongin hiện đang được hoạt động tại cơ sở Tự nhiên Đại học
    Myongji, tại thành phố Yongin, Kyongkido cách Seoul khoảng 1 giờ đi lại.
  • Trung tâm tiếng Hàn được chia làm 4 kỳ học mỗi năm (xuân, hè, thu, đông) và phân theo các
    cấp bậc phù hợp với trình độ người học như nhập môn (cấp 1), sơ cấp (cấp 2), trung cấp (cấp 3)
  • Có thể học với mức học phí rẻ hơn Seoul, tại cơ sở Yongin gần với Seoul

Sơ lược:

  • Số lượng học viên : mỗi lớp trên dưới 15 học viên.
  • Cấp học : Cấp 1~3.
  • Thời gian học : 1 học kỳ 10 tuần/ tuần 5 ngày, 1 ngày 4 tiếng (tổng 200 tiếng) – 5 ngày trong tuần (thứ 2~6) mỗi ngày 4 tiếng.
  • Giáo trình: (Nhà xuất bản Đại học Seoul) Tiếng Hàn Quốc 1~3.

Chi phí:

  • Phí đăng ký : 50,000 KRW.
  • Học phí: 1,300,000 KRW/kỳ. Bao gồm phí bảo hiểm, 1 quyển giáo trình, 1 lần trải nghiệm văn hóa.

A city with trees and buildings

AI-generated content may be incorrect.

Chương trình đào tạo đại học và chuyên ngành nổi bật

Chương trình đào tạo

Cơ sởĐơn vị tuyển sinhKhoa, chuyên ngành
Cơ sở SeoulKhối ngành nhân vănKhoa ngữ văn Hàn
Khoa ngữ văn Trung
Khoa ngữ văn Nhật
Khoa ngữ văn Anh
Khoa nghiên cứu khu vực Ả Rập
Khoa lịch sử
Khoa thông tin văn hiến
Khoa lịch sử ngành mỹ thuật
Khoa triết học
Khoa sáng tác nghệ thuật

Khối ngành khoa học – xã hội
Khoa hành chính
Khoa kinh tế
Khoa chính trị ngoại giao
Khoa truyền thông đa phương tiện
Khoa giáo dục mầm non
Khoa giáo dục thanh thiếu niên

Khối ngành kinh doanh
Khoa quản trị kinh doanh
Khoa thương mại quốc tế
Khoa thông tin quản trị kinh doanh
Khối ngành luậtKhoa luật
Khối ngành công nghệ thông tin và truyền thông tổng hợp ICTKhoa thiết kế nội dung kĩ thuật số
Khoa ứng dụng tổng hợp
Khối giáo dục cơ bảnChuyên ngành tự do ( cơ sở Seoul)
Cơ sở Yongin
Khối ngành tự nhiên
Khoa toán học
Khoa vật lí
Khoa hóa học
Khoa dinh dưỡng
Khoa thông tin công nghệ sinh học



Khối ngành kĩ thuật
Khoa kỹ thuật điện cơ
Khoa kỹ thuật điện tử
Khoa kĩ thuật hóa học
Khoa quản lý công nghiệp
Khoa vật liệu tiên tiến
Khoa kĩ thuật năng lượng & môi trường
Khoa công nghệ thông tin
Khoa kỹ thuật môi trường và xây dựng cơ bản
Khoa kỹ thuật giao thông
Khoa kỹ thuật cơ khí
Khối ngành công nghệ thông tin và truyền thông tổng hợp ICTKhoa kỹ thuật



Khối ngành nghệ thuật
Khoa thiết kế thị giác
Khoa thiết kế công nghiệp
Khoa thiết kế video
Khoa thiết kế thời trang
Ngành thế dục/ngành công nghiệp thể thao
Khoa cờ vây
Khoa piano
Khoa thanh nhạc
Khoa sáng tác âm nhạc
Khoa điện ảnh
Khoa nhạc kịch
Khối ngành kiến trúcKhoa kiến trúc
Khoa kiến trúc truyền thống
Chuyên ngành thiết kế nội thất
Khoa Quốc tếChuyên ngành quản lý công thương
Khối giáo dục cơ bảnChuyên ngành tự do (cơ sở Yongin)

Học phí trường Myongji

A building with many windows at night

AI-generated content may be incorrect.

Phân khoa (Khoa) – Nhập học mớiPhân khoa (Khoa) – Chuyển tiếpHọc phí kỳ đầu (KRW)Kỳ tiếp theo (KRW)
Đại học Nhân vănĐại học Nhân văn4,093,0003,908,000
Đại học Khoa học Xã hộiĐại học Khoa học Xã hội4,093,0003,908,000
Đại học Truyền thông · Đời sống con ngườiĐại học Luật4,093,0003,908,000
Đại học Danh dự (Honour College)Phân khoa chuyên ngành tự do (Nhân Văn)4,093,0003,908,000
Đại học Kinh doanhĐại học Kinh doanh4,125,0003,941,000
Khoa Quốc tế – Chuyên ngành Kinh doanh thương mại toàn cầu4,125,0003,941,000
Đại học Tổng hợp Trí tuệ Nhân tạo · Phần mềmĐại học Tổng hợp ICT5,447,0005,263,000
Đại học Khoa họcĐại học Khoa học Tự nhiên4,954,0004,769,000
Hóa học · Đời sống4,954,0004,769,000
Đại học Kỹ thuật Hệ thống Thông minhĐại học Tổng hợp Chất bán dẫn · ICT5,447,0005,263,000
Đại học Kỹ thuật5,447,0005,263,000
Đại học Nghệ thuật – TDTTThiết kế5,653,0005,468,000
TDTT5,418,0005,233,000
Âm nhạc5,736,0005,551,000
Biểu diễn Nghệ thuật5,897,0005,712,000
Đại học Kiến trúcĐại học Kiến trúc5,897,0005,712,000

Chuyên ngành nổi bật

Đại học Myongji nổi bật với các ngành về kinh tế như thương mại quốc tế, thông tin kinh doanh và một số ngành về công nghệ như công nghệ máy tính, công nghệ giao thông, công nghệ môi trường,…

Tuy nhiên, Quản trị kinh doanh chính là ngành nổi bật nhất ở đây, được rất nhiều sinh viên yêu thích và lựa chọn.

Chương trình đào tạo sau đại học và chuyên ngành nổi bật

Chương trình đào tạo

Cơ sởĐơn vị tuyển sinhKhoa, chuyên ngành
Cơ sở SeoulKhoa ngữ văn Hàn
Khoa ngữ văn Trung
Khoa ngữ văn Nhật
Khoa ngữ văn Anh
Khoa nghiên cứu khu vực Ả Rập
Khoa lịch sử
Khoa Thư viện và Khoa học Thông tin
Khoa lịch sử ngành mỹ thuật
Khối ngành khoa học –Khoa triết học
xã hội và nhân vănKhoa sáng tác nghệ thuật
Khoa hành chính công
Khoa kinh tế
Khoa chính trị ngoại giao
Khoa truyền thông đa phương tiện
Khoa giáo dục mầm non
Khoa giáo dục thanh thiếu niên
Khoa kinh tế
Khoa quản trị kinh doanh
Khoa thương mại quốc tế
Khoa thông tin quản trị kinh doanh
Khoa luật
Khoa quản lý hệ thống thông tin
Khoa chính quyền địa phương
Khóa tâm lý phục hồi chức năng
Khoa phúc lợi xã hội
Khoa toán học
Khoa vật lí
Cơ sở YonginKhối ngành tự nhiênKhoa hóa học
Khoa dinh dưỡng
Khoa thông tin công nghệ sinh học
Khoa điều chế sinh học
Khoa kỹ thuật điện cơ
Khoa kỹ thuật điện tử
Khoa kĩ thuật hóa học
Khoa quản lý công nghiệp
Khoa kiến trúc
Khoa khoa học vật liệu và kỹ thuật
Khối ngành kĩ thuậtKhoa kỹ thuật cơ khí
Khoa kỹ thuật thông tin và truyền thông
Khoa kĩ thuật năng lượng & môi trường
Khoa công nghệ thông tin
Khoa kỹ thuật môi trường và xây dựng cơ bản
Khoa kỹ thuật giao thông
Khoa kỹ thuật năng lượng nhiệt hạch
Khoa kỹ thuật quản lý an ninh
Khoa kỹ thuật công nghiệp và quản lý
Khoa thiết kế
Khối ngành nghệ thuật Khoa giáo dục thể chất
và giáo dục thể chấtKhoa âm nhạc
Khoa cờ vây
Khoa biểu diễn âm nhạc và diễn xuất

Học phí

1. Lớp thường

  • Phí đăng ký: 70,000 KRW (đóng khi nộp hồ sơ)
  • Phí nhập học: 930,000 KRW
  • Học phí: đơn vị KRW
Xã hội nhân vănThể thao, tự nhiênNghệ thuật, công nghệ
Thạc sĩ4,503,0005,260,0005,904,000
Tiến sĩ4,541,0005,384,0005,933,000

2. Lớp ban đêm

  • Phí đăng ký: 70,000 KRW (đóng khi nộp hồ sơ)
  • Phí nhập học: 930,000 KRW
  • Học phí: 4,230,000 KRW

Chuyên ngành nổi bật

  • Kinh doanh
  • Thương mại quốc tế
  • Thông tin kinh doanh
  • Công nghệ máy tính
  • Công nghệ giao thông
  • Công nghệ môi trường,…

Ký túc xá Đại học Myongji

Ký túc xá khuôn viên Seoul được xây dựng 9 tầng lầu và đi vào sử dụng từ năm 2006, có tất cả 309 phòng và có sức chứa 864 sinh viên. Khuôn viên Yongin có tổng cộng 5 tòa nhà ký túc xá và có sức chứa lên đến 1,866 sinh viên.

Mỗi phòng đều được trang bị giường, tủ áo, bàn học, ngăn tủ, điện thoại, dây cáp internet, máy lạnh và tủ lạnh, mỗi tầng đều có phòng nghỉ được lắp đặt tivi và ngoài ra còn được trang bị bếp điện tử, bếp từ, ấm điện tử, lò vi sóng dành cho nấu ăn. Trong ký túc xá còn có cửa hàng tiện lợi, phòng họp và phòng giặt đồ.

A statue of a horse in front of a building

AI-generated content may be incorrect.

Cơ sởVị tríPhân loạiThời hạnChi phí (won)Nấu ăn
SeoulKhuôn viên trườngphòng 2 người1,330,000Sử dụng phòng nấu ăn chung
phòng 4 người971,000
YonginKí túc xá ngoại trường (chung cư)phòng 4 người1 học kỳ (16 tuần)1,250,000
Đã bao gồm 250,000 tiền cọc và tiền điện, nước, gas sẽ thanh toán riêng
Có nhà bếp
phòng 6 người930,000
Đã bao gồm 250,000 tiền cọc và tiền điện, nước, gas sẽ thanh toán riêng

Học bổng Đại học Myongji

Học kỳ đầu tiên dành cho sinh viên năm nhất và sinh viên chuyển tiếp

Mức TOPIKChi tiết
Dưới cấp 3Cung cấp 20% học phí (dưới dạng trợ cấp sinh hoạt bổ sung)
Cấp 3Cung cấp 40% học phí (dưới dạng học bổng)
Cấp 4Cung cấp 60% học phí (40% học bổng, 20% trợ cấp sinh hoạt bổ sung)
Cấp 5Cung cấp 70% học phí (40% học bổng, 30% trợ cấp sinh hoạt bổ sung)
Cấp 6Cung cấp 80% học phí (40% học bổng, 40% trợ cấp sinh hoạt bổ sung)

Ghi chú:

  • Trợ cấp sinh hoạt bổ sung sẽ được chuyển vào tài khoản ngân hàng cá nhân của sinh viên sau khi học kỳ bắt đầu.
  • Học bổng đã được cấp sẽ tự động được trừ vào học phí của sinh viên cho học kỳ đó.
  • Đối với sinh viên thăm quan chuyển tiếp năm thứ 4, điểm số của học kỳ cuối cùng mà sinh viên hoàn thành tại Đại học Myongji với tư cách là sinh viên sẽ quyết định học bổng và trợ cấp sinh hoạt bổ sung của sinh viên đó.

Sinh viên đang theo học

Từ học kỳ thứ hai, học bổng và trợ cấp sinh hoạt bổ sung sẽ được xác định dựa trên điểm GPA của sinh viên từ học kỳ trước.

  • Sinh viên có GPA từ 2.5 (C+) trở lên: Cấp 20% học phí (dưới dạng trợ cấp sinh hoạt bổ sung)
  • Sinh viên có GPA từ 3.0 (B) trở lên: Cấp 40% học phí (dưới dạng học bổng)
  • Sinh viên có GPA từ 3.5 (B+) trở lên và TOPIK cấp 4 (Khoa Nghệ thuật và Giáo dục thể chất: yêu cầu TOPIK cấp 3): Cấp 50% học phí (dưới dạng học bổng)
  • Sinh viên có GPA từ 4.0 (A) trở lên và TOPIK cấp 4 (Khoa Nghệ thuật và Giáo dục thể chất: yêu cầu TOPIK cấp 3): Miễn 100% học phí.

Ghi chú:

  • Sinh viên phải đạt hơn 12 tín chỉ mỗi học kỳ.
  • Sinh viên KHÔNG đủ điều kiện để nộp đơn xin học bổng hoặc trợ cấp sinh hoạt bổ sung sau học kỳ thứ 8.
  • Trường Kiến trúc: Có thể xin học bổng tối đa đến học kỳ thứ 10.
  • Sinh viên có GPA từ học kỳ trước từ 3.5 trở lên nhưng chưa đạt được mức TOPIK yêu cầu sẽ được cấp học bổng dành cho sinh viên có GPA từ học kỳ trước từ 3.0 trở lên.

Học bổng TOPIK cho sinh viên hiện tại (Đang theo học)

  • Trợ cấp sinh hoạt bổ sung 300,000 KRW sẽ được cấp cho sinh viên đạt TOPIK cấp 4 hoặc cao hơn.
  • Sinh viên ở học kỳ thứ 8 (học kỳ thứ 10 đối với sinh viên của Trường Kiến trúc) KHÔNG đủ điều kiện nhận học bổng này.
  • Học bổng chỉ áp dụng nếu sinh viên đạt được cấp độ TOPIK cao hơn cấp độ đã đạt trước khi nhập học.

Học bổng đặc biệt cấp cho sinh viên trong học kỳ đầu tiên

  • Học bổng này chỉ cấp một lần duy nhất trong học kỳ đầu tiên (Sinh viên chuyển tiếp năm thứ 4 không đủ điều kiện nhận học bổng này).
  • Dành cho sinh viên đã học tại Trung tâm Giáo dục Ngôn ngữ Hàn Quốc của Đại học Myongji (KLEC) hoặc đã học theo hình thức trao đổi ít nhất 1 học kỳ.
  • Mức học bổng: 800,000 KRW.

Cựu học viên nổi tiếng

Đại học Myongji cựu sinh viên nổi bật có thể kể đến những cái tên như: Đại học Mongji Yoon Ji Sung, Kim Yu Bin (Wonder Girls), Bora (Sistar), Lee Dong Hae, Park Ji Sung, Park Bo Gum, Taemin (Shinee), Jung Yun Ho (DBSK),…

Để lại một bình luận