Giới thiệu chung về Trường Đại học GyeongJu Hàn Quốc
Đại học Gyeongju (ban đầu là Đại học Du lịch Hàn Quốc) là một trường đại học tư nhân, hệ 4 năm nằm ở Gyeongju , tỉnh Bắc Gyeongsang, Hàn Quốc.
- Tên tiếng Việt: Trường Đại Học Gyeongju University
- Tên Tiếng Anh: Gyeongju University
- Tên tiếng Hàn: 경주대학교
- Năm thành lập: 1988
- Chi phí ký túc xá: $1000 -1600$/Kỳ
- Học phí hệ tiếng Hàn: Khoảng $1,300 ~ $1,600/ 10 tuần
- Địa chỉ: 188 Taejong-ro, Hyohyeon-dong, Gyeongju, Gyeongsangbuk-do, Korea
- Website: http://gu.ac.kr/
Lịch sử thành lập
Trường đại học GyeongJu ( GyeongJu University) nằm ở vùng ngoại ô vung GyeongJu Hàn Quốc
Được thành lập vào năm 1988 với tên gọi Đại học Du lịch Hàn Quốc, Đại học Gyeongju ban đầu bao gồm 5 khoa: Khoa Quản trị Kinh doanh Du lịch, Khoa Du lịch và Hành chính Công, Khoa Phát triển Du lịch, Khoa Tài sản Văn hóa và Khoa Tiếng Anh và Du lịch. Các chương trình đào tạo của trường tập trung vào đào tạo ngành du lịch cho sinh viên trong nước và cả sinh viên quốc tế.
Trường đại học mở rộng trong những năm sau đó để bao gồm một số khoa khác, cũng như một trường sau đại học (thành lập năm 1995). Năm 1993, trường đại học đổi tên thành hiện tại.
Vào tháng 9 năm 2013, trường đại học này là một trong ba mươi lăm trường cao đẳng và đại học tư nhân bị cắt mọi viện trợ của chính phủ và bị cấm tham gia vào bất kỳ nghiên cứu nào do liên bang tài trợ.
Việc cắt giảm được thực hiện ít nhất một phần như một phản ứng đối với sự sụt giảm nhanh chóng của sinh viên trong độ tuổi đại học. Các trường được chỉ định là những trường tạo thành các trường có điểm thấp nhất dựa trên đánh giá tám yếu tố.
Các chương trình đào tạo của trường tập trung vào giáo dục với sự kết hợp đồng bộ ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống quản lý để mang lại hiệu quả cao nhất.
Thành tựu nổi bật
Trải qua hành trình gần 30 năm hình thành trường đại học Gyeongju đã ngày càng phát triển và khẳng định được vị thế của mình là một trong những trường đại học đầu ngành về du lịch và ngành hạt nhân. Được nhiều sinh viên và du học sinh quốc tế biết đến và rất nhiều nhân tài được đào tạo từ ngôi trường nổi tiếng này.
Cơ sở vật chất
Trường đầu tư nhiều thiết bị cơ giảng dạy hiện đại, tạo điều kiện cho sinh viên được sử dụng nền giáo dục hiện đại nhất.
Có nhiều khu vui chơi giải trí bể bơi, phòng tập thể dục thể thao thể hình hiện đại giúp cho các bạn sinh viên giải trí sau những giờ học làm việc mệt mỏi.
Kí túc xá khang trang hiện đại, tiện nghi đầy đủ trang thiết bị wify, máy giặt, tủ lạnh đáp ứng đầy đủ các nhu cầu sinh hoạt của du học sinh.
Phương tiện giao thông hiện đại thuận tiện cho việc đi lại và di chuyển trong thành phố Gyeonju.
Môi trường xung quanh
Khuôn viên của Đại học Gyeongju nằm trên sườn núi Mt. Sondo ở ngoại ô phía tây Gyeongju. Mặc dù nhiều sinh viên đi lại đến trường từ nhà của họ ở các khu vực xung quanh, việc mở ký túc xá sinh viên vào năm 2004 đã cho sinh viên cơ hội sống trong khuôn viên trường. Trường đại học tổ chức hai lễ hội hàng năm cho sinh viên và các thành viên của cộng đồng: lễ hội của trường, thường được tổ chức vào mùa xuân và lễ hội thể thao được tổ chức vào mùa thu.
Du học Hàn Quốc chương trình đào tạo tiếng Hàn
Các khoá học được thiết kế giúp cho các sinh viên du học Hàn Quốc nhập học đại học ở Hàn Quốc phát triển một cách hệ thống cả 4 kĩ năng cần thiết là nghe, nói, đọc và viết. Đối với các khoá học thường kì, sinh viên sẽ học trong khoảng 10 tuần, mỗi tuần khoảng 20 giờ. Học phí cho mỗi khoá học khoảng từ 1.200.000~1.800.000 won. Các khoá học được thiết kế dành cho người lớn và mỗi tháng học viên sẽ được 1 lần học trải nghiệm văn hoá
Thủ tục nhập học
Đăng kí hồ sơ → Kiểm tra hồ sơ → Nộp học phí → Cấp giấy nhập học → Đăng kí và gia hạn visa
Hồ sơ nhập học
- Đơn đăng ký cấp visa
- Hộ chiếu
- Ảnh
- Giấy báo nhập học
- Giấy chứng minh đang theo học(giấy xác nhận sinh viên) hoặc Chứng minh bằng cấp cao nhất
- Giấy tờ chứng minh tài chính(số dư tương đương 10,000 USD)
- Kế hoạch học tập
Chương trình đào tạo tiếng Hàn
| Nhập môn | Bảng chữ cái tiếng Hàn, cách viết, âm vị và cách cấu tạo âm tiết Từ vựng sơ cấp và hiểu các mẫu câu đơn giản |
| Sơ cấp 1 | Từ vựng đơn giản cần cho giao tiếp hàng ngày và cách cấu tạo câu với cấu trúc đơn giản Làm quen với hội thoại đơn giản cần cho sinh hoạt hàng ngày như chào hỏi, tự giới thiệu, mua đồ, gọi món ăn |
| Sơ cấp 2 | Làm quen và luyện tập phát âm chuẩn; biết phân biệt các hiện tượng biến đổi âm vị Hội thoại thực tế, cần cho cuộc sống sinh hoạt và phức tạp hơn như gọi điện thoại, đặt chỗ, đi bưu điện, ngân hàng |
| Trung cấp 1 | Từ vựng cơ bản cần cho các hiện tượng thông thường trong xã hội và các công việc hàng ngày như sử dụng dịch vụ ở nơi công cộng Biết phân biệt các trợ từ phức tạp, các vĩ từ, kết từ, phụ từ, có khả năng thực hiện các thảo luận về vấn đề xã hội, Hiểu được nội dung quảng cáo, phỏng vấn, dự báo thời tiết |
| Trung cấp 2 | Thành ngữ, tục ngữ, các từ ngữ trừu tượng thường dùng và khẩu ngữ đương đại Hiểu được văn hoá Hàn Quốc và các vấn đề thời sự cơ bản thông qua báo chí và truyền hình |
| Cao cấp 1 | Các từ vựng trừu tượng liên quan đến các hiện tượng xã hội và đa dạng các thành ngữ, tục ngữ, quán ngữ. Hiểu các tài liệu mang tính thời sự liên quan đến các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội; học và so sánh một số tác phẩm văn học dễ |
| Cao cấp 2 | Hiểu và biết nhiều các thuật ngữ về các lĩnh vực chuyên môn; hiểu tiếng lóng, biệt ngữ xã hội và lối nói tắt Hiểu nội dung trừu tượng không chỉ về các chủ đề kinh tế, chính trị, xã hội mà cả triết học, tư tưởng. |
| Chuyên sâu | Là bước đệm để nhập học đại học, cao học hoặc chuẩn bị tìm việc, phát triển năng lực tiếng Hàn với mục tiêu thành thạo như người bản ngữ, có thể theo học không chỉ các môn học đại cương mà cả các môn chuyên ngành. |
Học phí tiếng Hàn Đại học GyeongJu
| Phân loại | Chi phí dự kiến (USD) |
| Lệ phí tuyển sinh | $50 ~ $150 |
| Học phí tiếng Hàn | Khoảng $1,300 ~ $1,600/ 10 tuần |
| Phí kí túc xá | Khoảng 420 ~ 1,550USD/học kỳ Phí kí túc xá có thể thay đổi tùy theo số người sử dụng và tùy theo có bao gồm tiền ăn hay không. |
| Phí ăn uống | Khoảng 300 ~ 400USD/tháng Tiền ăn 1 bữa tại canteen trường: Khoảng 3.2USD |
| Giá thuê nhà trọ theo tháng | Khoảng $300 (Tiền đặt cọc $3,000 ~ $5,000) |
| Giá thuê nhà trọ (có kèm cung cấp bữa ăn) | Khoảng $300 ~ $500 /tháng |
| Tiền bảo hiểm | Khoảng $20 |
| Phí giao thông | – Xe buýt: 1 ~ 1.2USD/lượt – Tàu điện ngầm: 1.1 ~ 2.5USD/lượt |
| Phí Internet | Khoảng 20USD/tháng |
Chương trình đào tạo hệ đại học và chuyên ngành nổi bật
Chương trình đào tạo
| Khoa | Chuyên ngành |
| Văn hóa và Du lịch | Tài sản văn hóa Bảo tồn tài sản văn hóa Kiến trúc truyền thống Quản lý khách sạn Du lịch Mice toàn cầu Âm nhạc Sân khấu truyền thông Sản xuất nhạc cụTổ chức sự kiện |
| Thiết kế và văn hóa CNTT | Thiết kế 2D Thiết kế trực quan Nhiếp ảnh Webtoon Hoạt hình Thiết kế game Thiết kế tổng thể công nghiệp Kĩ thuật phần mềm tổng hợp Lập trình trò chơi |
| Cao đẳng y tế phúc lợi văn hóa đời sống | Điều dưỡng Phúc lợi xã hội Dinh dưỡng thực phẩm và kĩ thuật chế biến Ẩm thức và nấu ăn Thể thao Bóng đá Phục hồi chức năng Giáo dục thể chất đặc biệt Phòng cháy chữa cháy Năng lượng môi trường |
| Kỹ thuật tổng hợp | Kỹ thuật tổng hợp |
Chuyên ngành nổi bật
- Du lịch
- Quản lý khách sạn
- Truyền thông
Chương trình đào tạo hệ sau đại học tại Đại học GyeongJu
| Khoa | Chuyên ngành |
| Cao học tổng hợp | Du lịch Di sản văn hóa Điều dưỡng |
| Cao học văn hóa và du lịch | Du lịch và dịch vụ ăn uống Văn hóa nghệ thuật Phúc lợi xã hội |
Học phí trường Đại học GyeongJu
| Chuyên ngành | Chi phí |
| Khoa học xã hội và nhân văn | 3000000 won/kỳ |
| Khoa học tự nhiên | 3520000 won/kỳ |
| Nghệ thuật | 4.100.000 won/kỳ |
Học bổng du học Hàn Quốc tại Trường Đại học Gyeongju
| Loại học bổng | Thanh toán | Đủ điều kiện | ||||
| Học bổng Wonseok | Học phí đầy đủ | Những người đạt điểm 1 trong 3 môn (ngữ văn, toán, ngoại ngữ) tại thời điểm nhập học Nếu điểm trung bình chung học kỳ trước từ 3,5 trở lên thì được tính liên tục trong cả năm học. | ||||
| (Đặc biệt) 100% học phí | Được lựa chọn từ những người được trưởng bộ môn giới thiệu và có điểm trung bình chung học kỳ trước từ 4,2 trở lên | |||||
| Học bổng chính phủ | (A) 70% học phí | Được lựa chọn từ những người được trưởng bộ môn giới thiệu và có điểm trung bình chung học kỳ trước từ 4.0 trở lên | ||||
| (A) 30% học phí | Được lựa chọn từ những người do trưởng bộ phận liên kết giới thiệu và có điểm trung bình trung bình từ 3.5 trở lên trong học kỳ trước | |||||
| 22% học phí | GPA > 3.0 và được thầy cô giới thiệu | |||||
| Học bổng du học | 20% học phí | GPA>2.5 và thuộc diện gia đình hoàn cảnh gia đình khó khăn | ||||
| Học bổng khen thưởng | (Đặc biệt) 100% học phí (A) 70% học phí (B) 30% học phí (chai) 22% học phí | Những người có nhiều đóng góp cho sự phát triển của trường Người chiến thắng ở vị trí thứ 3 trong cuộc thi quy mô quốc gia trở lên | ||||
| 70% học phí cho một học kỳ | TOEIC | Những người đạt ít nhất 950 điểm khi đăng ký đi học | ||||
| 50% học phí cho một học kỳ | Những người đã đạt được 900 điểm trở lên khi đăng ký đi học | |||||
| Học bổng học tiếng | 70% học phí cho một học kỳ | JLPT | Những người đạt từ 160 điểm N1 trở lên (180 điểm) khi đăng ký đi học | |||
| 70% học phí cho một học kỳ | HSK | Những người đạt cấp 6 (300 điểm) 270 điểm trở lên khi đăng ký đi học | ||||
| Các kỳ thi năng lực ngoại ngữ xuất sắc khác sẽ được trả theo quy định trên. | ||||||
| Việc nhận học bổng chỉ giới hạn ở một trong khi đăng ký. | ||||||
| Học bổng Du lịch Văn hóa | Một số tiền cố định | Tuyển chọn những người tham gia các chương trình khám phá văn hóa trong và ngoài nước | ||||
| Học bổng tình nguyện viên Hwarang Wonhwa | Một số tiền cố định | 1. Tuyển chọn những người tham gia các chương trình tình nguyện trong nước và nước ngoài 2. Được chọn trong số những người có tinh thần tình nguyện mạnh mẽ và hoạt động tình nguyện xuất sắc | ||||
| Học bổng Hỗ trợ Khởi nghiệp | Một số tiền cố định | Trong số những bạn muốn khởi nghiệp khi đang học lớp 3 và lớp 4, hãy chọn trong số những người được trưởng bộ phận giới thiệu <Đính kèm bản kế hoạch khởi nghiệp (biểu mẫu miễn phí) | ||||
| Học bổng kinh nghiệm doanh nghiệp và thực tập | Một số tiền cố định | Được lựa chọn trong số những người được giới thiệu bởi người đứng đầu Trung tâm Hợp tác Công nghiệp – Học thuật, Giám đốc Trung tâm Phát triển Năng lực Việc làm hoặc người đứng đầu bộ phận trực thuộc với tư cách là người tham gia trải nghiệm và thực hành kinh doanh ngoài khuôn viên trường khi đăng ký đi học. | ||||
| Học bổng ký túc xá | 100% tiền ký túc xá | Được chọn trong số những người được giám đốc ký túc xá giới thiệu là sinh viên của Ký túc xá Wonseok, người có hạnh kiểm tốt và chủ động. | ||||
Ký túc xá Đại học Gyeongju
Trường sắp xếp ký túc xá hiện đại tiện nghi với đầy đủ các trang thiết bị vật chất. Giường, tủ quần áo, phòng tắm, điện nước, internet, bàn học…
Chi phí ký túc xá:
- Phòng đôi: $1000 -1600$/Kỳ
- Phòng 3: 1.600.000 won/6 tháng
Vừa rồi là thông tin chi tiết về học bổng, điều kiện, chi phí về trường đại học Gyeongju. Các bạn muốn biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với Du Học Hàn Quốc Vũ Gia ngay nhé!
